Phiên chiều 23/6: Cổ phiếu đầu cơ dậy sóng, VN-Index lập đỉnh mới

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh giúp sắc xanh lan tỏa, kéo VN-Index lên đỉnh cao mới trong gần 10 năm qua. Trong đó, nhóm cổ phiếu đầu cơ dậy sóng với nhiều mã đua nhau tăng trần, cùng giao dịch tăng vọt.
Phiên chiều 23/6: Cổ phiếu đầu cơ dậy sóng, VN-Index lập đỉnh mới

Việc MSCI công bố kết quả phân loại thị trường với việc Việt Nam vẫn chưa được vào danh mục xem xét nâng hạng lên thị trường mới nổi, không ảnh hưởng đến thị trường Việt Nam, vì đã nằm trọng dự đoán.

Theo ông Mạc Quang huy, Tổng giám đốc MSI, dòng vốn vào thị trường phụ thuộc vào nền tảng kinh tế vĩ mô và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kinh tế vĩ mô của Việt Nam đang phục hồi ổn định, cùng với các chính sách cải cách môi trường kinh doanh là nền tảng cho các doanh nghiệp tăng trưởng.

Không nằm ngoài nhận định trên, mặc dù thị trường chịu áp lực điều chỉnh khá lớn sau những phiên leo đỉnh mới khiến các chỉ số quay đầu đi xuống, nhưng dòng tiền chảy mạnh đã giúp thị trường chỉ giảm nhẹ trong 2 phiên vừa qua.

Trong phiên giao dịch sáng nay, dù có thời điểm áp lực bán dâng cao và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip, đã kéo các chỉ số rớt mạnh, nhưng lực cầu hấp thụ tích cực giúp các mã này cân bằng hơn, cùng sự khởi sắc của một số mã lớn như PLX, SAB, ROS…, đã giúp VN-Index hồi xanh.

Bước sang phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp sắc xanh lan tỏa, trong đó nhiều mã bluechip cũng đảo chiều tăng, đã kéo VN-Index lên sát mốc 770 điểm và cũng là mức đóng cửa cao nhất trong gần 10 năm qua.

Đóng cửa, sàn HOSE có 152 mã tăng/119 mã giảm, VN-Index tăng 2,71 điểm (+0,35%) lên 769,01 điểm. Thanh khoản tích cực với tổng khối lượng giao dịch đạt 254,93 triệu đơn vị, giá trị 4.669,41 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 41,95 triệu đơn vị, giá trị 829,69 tỷ đồng. Đáng kể, STB thỏa thuận gần 15,9 triệu đơn vị, giá trị 222,57 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX cũng có thời điểm tiến về sát mốc tham chiếu nhưng lực bán vẫn khá lớn khiến thị trường chưa thoát khỏi đà giảm điểm.

Tuy vậy, sàn HNX cũng đã cân bằng hơn với 78 mã tăng/80 mã giảm, HNX-Index giảm 0,33 điểm (-0,34%) xuống 98,27 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 47 triệu đơn vị, giá trị 613,31 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chưa tới 1,5 triệu đơn vị, giá trị chỉ 10,1 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng bớt tiêu cực và đã phân hóa với BID và CTG hồi nhẹ với mức tăng 0,25%, VCB quay về mốc tham chiếu, trong khi STB và MBB vẫn đứng dưới mốc tham chiếu. Trong đó, BID và STB vẫn là 2 mã giao dịch sôi động của nhóm với khối lượng khớp cùng đạt hơn 4 triệu đơn vị.

Tương tự, dòng bank trên sàn HNX đã chứng kiến sự phục hồi của SHB khi tăng 1,35% và khớp 11,27 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn; trong khi ACB tiếp tục tạo gánh nặng khi giảm 1,53% và khớp 2,88 triệu đơn vị.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là dòng tiền đầu cơ trở lại giúp hàng loạt mã được kéo lên trần với giao dịch tăng vọt. Trong đó, điểm sáng vẫn là HQC khi chuyển nhượng thành công 24,5 triệu đơn vị và dư mua trần 2,43 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các mã thị trường khác cũng có được sắc tím như DLG, OGC, MCG, VNG…, trong đó DLG khớp 6,84 triệu đơn vị, OGC cũng chuyển nhượng gần 6,6 triệu đơn vị và dư mua trần 3,2 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sắc đỏ vẫn duy trì với giao dịch khá ảm đạm.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,5%) xuống 56,79 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,62 triệu đơn vị, giá trị 78,24 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 5,55 triệu đơn vị, giá trị 133,62 tỷ đồng, trong đó GEX thỏa thuận 4,34 triệu đơn vị, giá trị hơn 99,7 tỷ đồng.

Các cổ phiếu tí hon vẫn dẫn đầu về thanh khoản trên sàn. Trong đó, NTB đứng đầu với khối lượng giao dịch 1,75 triệu đơn vị và dư mua trần 0,94 triệu đơn vị; tiếp đó SBS đứng giá tham chiếu và chuyển nhượng 1,43 triệu đơn vị, AVF và GTT cùng tăng trần với lượng khớp lần lượt 825.600 đơn vị và 725.200 đơn vị.

Ở cặp đôi lớn ngành hàng không, trong khi ACV đã lấy lại mốc tham chiếu nhờ lực cầu ngoại hỗ trợ khá tốt, thì HVN quay đầu giảm nhẹ 0,37%.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng chưa thoát khỏi đà giảm điểm như VGT, VOC, FOX, MCH, MSR, TVN, DVN…

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

769,01

+2,71/+0,35%

254.9

4.669,41 tỷ

7.552.310

5.616.830

HNX-INDEX

98,27

-0,33/-0,34%

48.6

623,60 tỷ

275.120

426.010

UPCOM-INDEX

56,79

-0,29/-0,50%

16.6

226,40 tỷ

304.600

45.100 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

320

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

162 / 48,36%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 35,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

54 / 16,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,290

24.508.290

2

AMD

13,150

8.735.900

3

FLC

7,180

8.523.420

4

DXG

17,750

8.492.590

5

SCR

12,550

7.042.850

6

DLG

4,190

6.837.830

7

OGC

1,530

6.594.260

8

HAG

9,780

6.292.590

9

BHS

24,900

5.229.220

10

DCM

13,800

4.517.130 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

141,000

+8,00/+6,02%

2

COM

69,500

+4,50/+6,92%

3

BMP

102,000

+3,70/+3,76%

4

PNJ

102,000

+3,70/+3,76%

5

CTD

218,500

+3,30/+1,53%

6

PAC

57,400

+3,10/+5,71%

7

DAT

38,800

+2,40/+6,59%

8

VJC

126,000

+2,00/+1,61%

9

VRC

33,800

+2,00/+6,29%

10

HOT

30,400

+1,95/+6,85% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VPK

8,580

-6,47/-42,99%

2

THI

46,700

-3,50/-6,97%

3

DHG

125,500

-2,50/-1,95%

4

CTF

31,700

-2,35/-6,90%

5

DMC

130,000

-1,90/-1,44%

6

RAL

137,000

-1,80/-1,30%

7

BBC

110,100

-1,70/-1,52%

8

SII

23,000

-1,70/-6,88%

9

HAX

51,000

-1,60/-3,04%

10

PDN

69,800

-1,50/-2,10% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 29,19%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 23,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

176 / 47,57% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,500

11.271.002

2

ACB

25,700

2.881.921

3

VCG

20,600

2.606.178

4

PVI

33,500

2.552.479

5

HUT

12,600

1.296.251

6

SHN

10,400

1.242.195

7

SHS

13,400

1.125.427

8

CEO

11,200

1.025.500

9

PVS

16,700

972.925

10

KLF

2,700

957.766 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

59,400

+4,70/+8,59%

2

VCS

170,200

+3,70/+2,22%

3

L14

70,500

+3,00/+4,44%

4

CPC

34,900

+2,90/+9,06%

5

PJC

27,500

+2,50/+10,00%

6

SJE

29,000

+2,00/+7,41%

7

SDG

19,800

+1,80/+10,00%

8

RCL

20,400

+1,80/+9,68%

9

HLY

17,300

+1,40/+8,81%

10

DNC

28,500

+1,30/+4,78% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

175,000

-6,00/-3,31%

2

SEB

33,000

-2,90/-8,08%

3

API

30,000

-2,50/-7,69%

4

CCM

20,200

-2,10/-9,42%

5

VGP

27,000

-1,90/-6,57%

6

MSC

17,100

-1,90/-10,00%

7

SJ1

15,700

-1,70/-9,77%

8

VSA

26,800

-1,20/-4,29%

9

APP

9,400

-1,00/-9,62%

10

NVB

9,500

-1,00/-9,52% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

210

Số cổ phiếu không có giao dịch

352

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 15,30%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 12,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

407 / 72,42% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

NTB

1,100

1.753.250

2

SBS

2,300

1.428.070

3

AVF

400

825.600

4

GTT

500

725.410

5

DVN

22,600

678.130

6

TOP

1,800

512.325

7

GEX

22,800

411.900

8

PXL

2,400

385.800

9

DRI

12,000

323.882

10

TIS

11,300

302.810 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STV

26,700

+3,30/+14,10%

2

SGN

195,000

+3,00/+1,56%

3

BDG

34,000

+2,90/+9,32%

4

VSN

41,900

+2,70/+6,89%

5

TDM

20,500

+2,60/+14,53%

6

ABI

36,000

+2,40/+7,14%

7

NS3

18,100

+2,30/+14,56%

8

EAD

15,800

+2,00/+14,49%

9

ABC

42,000

+1,90/+4,74%

10

SDJ

13,800

+1,80/+15,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NBS

39,100

-6,80/-14,81%

2

DNH

37,000

-6,50/-14,94%

3

HLB

35,300

-6,10/-14,73%

4

ADP

31,100

-4,80/-13,37%

5

BSL

25,500

-4,50/-15,00%

6

VTX

18,100

-3,10/-14,62%

7

BRR

16,400

-2,80/-14,58%

8

QPH

14,800

-2,50/-14,45%

9

KCE

18,000

-2,50/-12,20%

10

SGR

34,100

-1,90/-5,28%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.552.310

5.616.830

1.935.480

% KL toàn thị trường

2,96%

2,20%

Giá trị

326,28 tỷ

191,98 tỷ

134,30 tỷ

% GT toàn thị trường

6,99%

4,11%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PLX

71,400

784.350

14.000

770.350

2

HPG

30,800

931.920

209.260

722.660

3

HQC

3,290

410.000

63.710

346.290

4

DRC

33,500

268.150

35.370

232.780

5

HSG

32,350

317.270

150.000

167.270

6

PAC

57,400

118.320

600.000

117.720

7

HCM

45,050

110.660

5.000

105.660

8

PVT

14,450

135.530

42.170

93.360

9

LHG

22,400

88.290

0

88.290

10

CSM

19,350

84.270

0

84.270 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

5,390

0

323.800

-323.800

2

HHS

4,210

3.300

262.540

-259.240

3

BHS

24,900

35.870

235.700

-199.830

4

AAA

35,100

0

144.900

-144.900

5

CCL

5,000

26.490

168.070

-141.580

6

VTO

7,340

0

115.010

-115.010

7

PVD

13,100

5.000

117.860

-112.860

8

NT2

29,300

10.240

113.050

-102.810

9

HT1

23,000

0

80.320

-80.320

10

BID

19,900

26.500

96.000

-69.500 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

275.120

426.010

-150.890

% KL toàn thị trường

0,57%

0,88%

Giá trị

5,33 tỷ

4,54 tỷ

792,37 triệu

% GT toàn thị trường

0,85%

0,73%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDM

4,800

41.500

0

41.500

2

KSQ

1,800

27.300

0

27.300

3

VCG

20,600

24.800

0

24.800

4

BVS

19,300

31.400

15.300

16.100

5

CVT

45,300

24.100

10.000

14.100

6

TEG

8,600

11.700

3.000

8.700

7

IDV

48,900

8.400

0

8.400

8

VKC

10,600

6.000

0

6.000

9

APS

3,700

5.500

0

5.500

10

SHB

7,500

5.000

0

5.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,700

0

150.000

-150.000

2

HKB

4,400

200.000

111.200

-111.000

3

VND

21,700

0

52.900

-52.900

4

PHP

14,900

0

14.200

-14.200

5

DBC

28,800

0

12.900

-12.900

6

SD2

6,600

0

7.700

-7.700

7

ONE

5,900

0

6.100

-6.100

8

NET

28,800

11.100

16.500

-5.400

9

VC7

22,600

0

5.300

-5.300

10

VE1

8,200

0

4.600

-4.600 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

304.600

45.100

259.500

% KL toàn thị trường

1,83%

0,27%

Giá trị

11,23 tỷ

2,08 tỷ

9,15 tỷ

% GT toàn thị trường

4,96%

0,92%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

22,800

146.000

0

146.000

2

ACV

52,000

107.700

25.100

82.600

3

WSB

52,900

14.700

0

14.700

4

QNS

83,200

9.300

1.500

7.800

5

ABI

36,000

4.100

0

4.100 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGG

60,800

600.000

6.300

-5.700

2

DVN

22,600

0

4.000

-4.000

3

MSR

14,900

2.000

5.000

-3.000

4

BSP

26,000

0

1.300

-1.300

5

MCH

57,000

0

1.000

-1.000 

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục