Phiên chiều 2/2: Dòng bank khởi sắc, VN-Index đảo chiều ngoạn mục

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản đã giúp VN-Index đảo chiều ngoạn mục trong phiên chiều cuối tuần, từ sát mốc 1.090 điểm, lên thẳng mức 1.105 điểm - mức cao nhất ngày.
Phiên chiều 2/2: Dòng bank khởi sắc, VN-Index đảo chiều ngoạn mục

Trong phiên sáng, sau nửa đầu phiên giằng co quanh tham chiếu, lực cung gia tăng, trong khi dòng tiền có phần thận trọng đã khiến VN-Index không đứng vững, lùi về ngưỡng 1.092 điểm với sắc đỏ chiếm thế áp đảo trên bảng điện tử.

Bước vào phiên giao dịch chiều, ngay từ đầu phiên, áp lực bán từ phiên sáng khiến đà giảm của thị trường được nới rộng thêm và tưởng chừng thị trường sẽ tiếp tục có phiên điều chỉnh, thì đột biến đã xảy ra.

Theo đó, dòng tiền chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản, kéo 2 nhóm cổ phiếu này tăng vọt, giúp lan rộng sắc xanh, kéo thị trường cân bằng trở lại, thậm chí chốt phiên, số mã tăng còn nhỉnh hơn số mã giảm giá.

Với sự hỗ trợ nay, VN-Index đã bật trở lại và vượt qua tham chiếu. Sau đó, rung lắc có xảy ra trong ít phút, nhưng với sự hỗ trợ đắc lực của 2 nhóm cổ phiếu dẫn dắt là ngân hàng, bất động sản, cùng sự hỗ trợ tốt của VNM, VN-Index đã lấy lại đà tăng trong đợt ATC và lên thẳng mức cao nhất ngày khi đóng cửa.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 5,37 điểm (+0,49%), lên 1.105,04 điểm với 145 mã tăng, nhiều hơn so với 134 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 200,3 triệu đơn vị, giá trị 5.994,66 tỷ đồng, giảm 25,58% về khối lượng và giảm 15,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 27,71 triệu đơn vị, giá trị 928,84 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index sau ít phút đầu rung lắc, đã bật tăng mạnh trở lại khi ACB và SHB lấy lại đà tăng tốt, cùng với đó là sự hỗ trợ của PVS, VCG… Dù không giữ được ngưỡng 124 điểm, nhưng HNX-Index có mức tăng tốt hơn VN-Index.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,67%), lên 123,97 điểm với 73 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 54,13 triệu đơn vị, giá trị 828,8 tỷ đồng, giảm 51,8% về lượng và giảm 52,27% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1 triệu đơn vị, giá trị 12,4 tỷ đồng.

Như đã đề cập ở trên, nhóm cổ phiếu ngân hàng đã có sự trở lại mạnh mẽ trong phiên chiều nay. Trong nhóm này, ngoại trừ BID và HDB ở mức tham chiếu, còn lại đều tăng khá mạnh. Cụ thể, VCB tăng 1,2%, lên 67.400 đồng với 1,65 triệu đơn vị được khớp, CTG tăng 2,75%, lên 28.000 đồng, với 8,97 triệu đơn vị được khớp, VPB tăng 3,83%, lên 54.200 đồng – mức cao nhất ngày, với 2,86 triệu đơn vị được khớp,  MBB tăng 0,98%, lên 31.000 đồng với 5,4 triệu đơn vị được khớp, STB tăng 3,5%, lên 16.250 đồng với 13,87 triệu đơn vị được khớp và EIB tăng 0,65%, lên 15.600 đồng.

Ngoài nhóm ngân hàng, nhóm bất động sản cũng đảo chiều tăng, trong đó VIC tăng 0,69%, lên 87.200 đồng với 4,14 triệu đơn vị, VRE tăng 0,18%, lên 55.100 đồng với 1,38 triệu đơn vị, NVL tăng 1,37%, lên 81.800 đồng với 2,77 triệu đơn vị, DXG tăng 0,85%, lên 29.750 đồng với hơn 2 triệu đơn vị, HDG tăng 0,96%, lên 42.000 đồng, HAR tăng 1,19%, lên 9.370 đồng… Trong khi ROS quay đầu giảm 1,58%, xuống 162.000 đồng với 1 triệu đơn vị, FLC giảm 1,14%, xuống 6.080 đồng với 5,3 triệu đơn vị…

Trên HNX, ACB tăng 1,22%, lên 41.500 đồng với 3,81 triệu đơn vị, SHB tăng 1,61%, lên 12.600 đồng với 16,27 triệu đơn vị, PVS tăng 5,93%, lên 26.800 đồng với 5,61 triệu đơn vị, VCG tăng 2,04%, lên 25.000 đồng với 2 triệu đơn vị.

Trong khi đó, trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại giao dịch trong sắc đỏ suốt phiên chiều và đóng cửa giảm 0,35 điểm (-0,59%), xuống 58,84 điểm với 11 triệu đơn vị được khớp, giá trị 163 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,67 triệu đơn vị, giá trị 31,7 tỷ đồng.

Trên sàn này, HVN là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,55 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,31%, lên 53.200 đồng. Tiếp đến là LPB với 1,5 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm 1,86%, xuống 15.800 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1105,04

+5,37(+0,49%)

200.3

5.994,66tỷ

---

---

HNX-INDEX

123,97

+0,82(+0,67%)

55.2

841,42 tỷ

1.473.330

1.218.585

UPCOM-INDEX

58,84

-0,35(-0,59%)

15.6

347,15 tỷ

465.783

260.100

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 40,85%

Số cổ phiếu giảm giá

134 / 37,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

76 / 21,41%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

16,250

13.867.670

2

CTG

28,000

8.967.630

3

SCR

12,100

6.678.240

4

SBT

20,800

5.527.540

5

MBB

31,000

5.404.660

6

FLC

6,080

5.294.060

7

HDB

46,000

4.567.580

8

TTF

7,450

4.285.480

9

HAG

8,050

4.200.910

10

VIC

87,200

4.141.270

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TIE

9,630

+0,63/+7,00%

2

GIL

42,050

+2,75/+7,00%

3

TBC

25,450

+1,65/+6,93%

4

PIT

6,840

+0,44/+6,88%

5

HID

3,900

+0,25/+6,85%

6

FUCVREIT

11,750

+0,75/+6,82%

7

STT

9,500

+0,60/+6,74%

8

LCM

960

+0,06/+6,67%

9

SVT

5,460

+0,34/+6,64%

10

BRC

10,450

+0,65/+6,63%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMT

9,300

-0,70/-7,00%

2

BTT

35,300

-2,65/-6,98%

3

HTL

33,350

-2,50/-6,97%

4

SCD

26,700

-2,00/-6,97%

5

DTT

9,770

-0,73/-6,95%

6

HVG

5,770

-0,43/-6,94%

7

DAH

4,470

-0,33/-6,88%

8

NVT

3,550

-0,26/-6,82%

9

NAV

5,820

-0,42/-6,73%

10

VAF

9,750

-0,70/-6,70%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

113

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 24,02%

Số cổ phiếu giảm giá

94 / 24,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

197 / 51,44%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,600

16.269.627

2

PVS

26,800

5.607.410

3

DST

3,400

4.593.519

4

ACB

41,500

3.810.505

5

SHS

22,300

2.363.440

6

VCG

25,000

2.099.818

7

PIV

6,600

1.805.790

8

KLF

2,400

1.438.796

9

PVX

2,200

1.354.989

10

SHN

10,300

1.134.902

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

500

+0,10/+25,00%

2

HLC

7,700

+0,70/+10,00%

3

SGH

28,600

+2,60/+10,00%

4

LCS

3,300

+0,30/+10,00%

5

PIV

6,600

+0,60/+10,00%

6

CTX

28,900

+2,60/+9,89%

7

BST

10,200

+0,90/+9,68%

8

MLS

11,400

+1,00/+9,62%

9

TFC

4,600

+0,40/+9,52%

10

PSI

4,600

+0,40/+9,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VXB

11,700

-1,30/-10,00%

2

AME

12,600

-1,40/-10,00%

3

CTA

900

-0,10/-10,00%

4

ARM

35,600

-3,90/-9,87%

5

HVA

4,600

-0,50/-9,80%

6

TTL

9,200

-1,00/-9,80%

7

C69

5,600

-0,60/-9,68%

8

L44

1,900

-0,20/-9,52%

9

NFC

10,500

-1,10/-9,48%

10

VE4

10,000

-1,00/-9,09%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

234

Số cổ phiếu không có giao dịch

463

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 12,91%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 11,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

529 / 75,90%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

53,200

2.551.448

2

LPB

15,800

1.503.073

3

ATB

2,600

923.000

4

SBS

3,200

880.560

5

DVN

24,100

727.584

6

PHH

11,000

670.200

7

NTB

800

479.556

8

VGT

15,300

462.200

9

ART

10,200

374.960

10

DRI

11,400

331.150

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLA

400

+0,10/+33,33%

2

PVA

600

+0,10/+20,00%

3

PVR

2,300

+0,30/+15,00%

4

CMN

36,800

+4,80/+15,00%

5

DBM

23,800

+3,10/+14,98%

6

NS3

44,700

+5,80/+14,91%

7

PVO

10,800

+1,40/+14,89%

8

HU6

5,400

+0,70/+14,89%

9

DP2

11,600

+1,50/+14,85%

10

IST

16,300

+2,10/+14,79%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V15

400

-0,10/-20,00%

2

GTT

400

-0,10/-20,00%

3

VLF

400

-0,10/-20,00%

4

SB1

14,800

-2,60/-14,94%

5

VET

48,500

-8,50/-14,91%

6

HPI

16,600

-2,90/-14,87%

7

XPH

6,300

-1,10/-14,86%

8

MTH

11,500

-2,00/-14,81%

9

CFC

12,900

-2,20/-14,57%

10

SPA

12,400

-2,10/-14,48%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,900

6.632.890

1.905.390

4.727.500

2

TTF

7,450

3.035.000

0

3.035.000

3

PVD

26,500

1.532.910

36.510

1.496.400

4

VIC

87,200

1.712.090

235.010

1.477.080

5

MWG

126,600

1.018.026

0

1.018.026

6

PVT

19,500

1.031.070

531.610

499.460

7

DPM

24,900

520.810

31.400

489.410

8

SSI

35,100

732.350

254.890

477.460

9

STB

16,250

609.140

166.010

443.130

10

PLX

87,800

357.260

4.590

352.670

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

13,050

119.680

919.660

-799.980

2

HPG

61,100

553.700

1.241.140

-687.440

3

HDB

46,000

865.800

1.495.380

-629.580

4

VND

28,950

195.250

746.030

-550.780

5

VJC

194,500

14.410

562.950

-548.540

6

CII

37,600

402.450

878.690

-476.240

7

SCR

12,100

44.000

500.000

-456.000

8

BID

33,700

184.570

413.080

-228.510

9

IJC

9,600

10.000

223.600

-213.600

10

SAM

8,300

200.000

208.500

-208.300

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.473.330

1.218.585

254.745

% KL toàn thị trường

2,67%

2,21%

Giá trị

33,19 tỷ

25,44 tỷ

7,74 tỷ

% GT toàn thị trường

3,94%

3,02%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

25,000

437.000

100.000

436.900

2

SHS

22,300

213.300

60.000

153.300

3

SHB

12,600

126.800

9.000

117.800

4

VPI

37,700

60.000

0

60.000

5

BLF

3,900

15.300

0

15.300

6

PVX

2,200

12.000

0

12.000

7

HMH

10,500

11.100

0

11.100

8

HDA

8,400

9.000

0

9.000

9

PSI

4,600

5.800

0

5.800

10

PHC

17,600

5.700

0

5.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

26,800

296.520

442.000

-145.480

2

VGC

25,000

165.500

258.300

-92.800

3

PHP

13,100

0

80.600

-80.600

4

BVS

20,600

15.000

72.000

-57.000

5

VCC

10,800

0

46.500

-46.500

6

PVC

11,600

600.000

44.000

-43.400

7

KLF

2,400

210.000

40.000

-39.790

8

VMI

3,300

35.700

54.900

-19.200

9

PLC

22,000

100.000

15.000

-14.900

10

CMS

4,000

0

11.600

-11.600

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

465.783

260.100

205.683

% KL toàn thị trường

2,99%

1,67%

Giá trị

29,53 tỷ

17,91 tỷ

11,62 tỷ

% GT toàn thị trường

8,51%

5,16%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

53,200

195.900

10.000

185.900

2

MCH

77,000

56.600

2.000

54.600

3

ART

10,200

10.000

0

10.000

4

SDI

112,100

12.100

4.000

8.100

5

MSR

31,000

4.500

0

4.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

99,000

120.840

155.100

-34.260

2

SGP

10,000

0

17.000

-17.000

3

VLC

17,600

51.700

60.000

-8.300

4

AMS

8,500

0

3.700

-3.700

5

QNS

52,300

200.000

2.500

-2.300

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục