Trong phiên hôm qua, thị trường tiếp tục chịu áp lực bán tháo mạnh sau phiên lao dốc trước đó. Trong phiên này, VN-Index có lúc mất tới hơn 45 điểm, xuống mốc 940 điểm trước khi nhận lực cầu bắt đáy tốt, lấy lại được hơn nửa số điểm đã mất, rở lại trên mức đóng cửa của phiên sáng.
Dấu hiệu phục hồi của phiên chiều qua giúp VN-Index giao dịch tích cực trở lại trong phiên hôm nay khi đóng cửa với sắc xanh nhạt trong phiên sáng.
Sang đến phiên chiều, đà tăng của VN-Index được nới rộng và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên, đứng sát mốc 980 điểm, đúng như nhận định của một số công ty chứng khoán đã đưa ra trước đó. Tuy nhiên, đà tăng của thị trường hôm nay đến chủ yếu do lực cung giá thấp đã cạn kiệt hơn là nhờ lực cầu bắt đáy chảy mạnh, bởi thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên hôm qua. Do đó, phiên phục hồi này chưa thể làm yên lòng nhà đầu tư tư, bởi trước đợt sụt giảm trước đó, VN-Index đã có nhiều phiên lao dốc mạnh sau khi hồi phục với thanh khoản thấp trước đó.
Chốt phiên hôm nay, VN-Index tăng 17,46 điểm (+1,81%), lên 979,62 điểm với 217 mã tăng, trong khi chỉ có 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 143,48 triệu đơn vị, giá trị 3.678,5 tỷ đồng, giảm 38,6% về khối lượng và 41,6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 34,34 triệu đơn vị, giá trị 815 tỷ đồng.
Phục hồi ấn tượng nhất trong phiên hôm nay là VPB khi tăng trần lên 31.100 đồng với 5,6 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần tới 2,14 triệu đơn vị.
Ngoài VPB, nhóm ngân hàng hôm nay cũng đều tăng tốt, trong đó VCB tăng 2,83%, lên 58.100 đồng, TCB tăng 0,21%, lên 95.200 đồng, BID tăng 4,48%, lên 28.000 đồng, CTG tăng 2,95%, lên 26.150 đồng, MBB tăng 1,45%, lên 27.900 đồng, HDB tăng 2,25%, lên 36.300 đồng, STB tăng 2,56%, lên 12.000 đồng và TPB tăng 1,11%, lên 27.400 đồng.
Ngoài nhóm ngân hàng, trong Top 30 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE hôm nay chỉ có ROS giảm 2,54%, xuống 49.900 đồng, còn lại đều tăng. Trong đó, có nhiều mã tăng mạnh như VJC tăng 6,25%, lên 170.000 đồng, HPG tăng 4,3%, lên 40.000 đồng với 5,77 triệu đơn vị được khớp, đứng đầu sàn, PLX tăng 2,24%, lên 63.900 đồng, CTD tăng 4,67%, lên 157.000 đồng.
Trong nhóm cổ phiếu nhỏ và vừa cũng tràn ngập sắc xanh, trong đó có nhiều mã tăng trần như HAR, SJF, HSL, NKG…
Tương tự, trên HNX, đà tăng của HNX-Index cũng được nới rộng ngay khi bước vào phiên chiều, nhưng sau đó gặp rung lắc mạnh, lùi về mức giá đóng cửa của phiên sáng trước khi bật mạnh trở lại về cuối phiên.
Chốt phiên hôm nay, HNX-Index tăng 1,25 điểm (+1,13%), lên 111,82 điểm với 110 mã tăng và 53 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 35,95 triệu đơn vị, giá trị 521,64 tỷ đồng, giảm 41,67% về khối lượng và 46,5% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,6 triệu đơn vị, giá trị 46,6 tỷ đồng.
Cũng giống sàn HOSE, nhóm cổ phiếu lớn trên HNX cũng tràn ngập sắc xanh, trong đó có nhiều mã tăng mạnh như PVS tăng 6,25%, lên 17.000 đồng, VCG tăng 4,85%, lên 17.300 đồng, VNR tăng 7,21%, lên 23.800 đồng, CEO tăng 6,02%, lên 14.100 đồng, BVS tăng 6,25%, lên 17.000 đồng, DNP tăng 6,09%, lên 24.400 đồng.
Các mã lớn nhất sàn cũng tăng tốt hôm nay như ACB tăng 1,03%, lên 39.400 đồng với 2,92 triệu đơn vị được khớp. VCS tăng 1,62%, lên 88.000 đồng. SHB tăng 2,35%, lên 8.700 đồng với 4,37 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX. VGC tăng 1,37%, lên 22.200 đồng với 3,59 triệu đơn vị được khớp.
Hôm nay cũng chứng kiến nhiều mã nhỏ nổi sóng, đóng cửa ở mức giá trần như KSQ, PVX, DST, MBG, KVC, SPI…
Trên UPCoM, cũng giống 2 sàn niêm yết, chỉ số chính trên sàn này cũng nới rộng đà tăng và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên.
Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,34 điểm (+0,66%), lên 52,02 điểm với 97 mã tăng và 57 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 26,6 triệu đơn vị, giá trị 391 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 19,3 triệu đơn vị, giá trị 270,5 tỷ đồng.
Trên sàn này chỉ có POW là mã duy nhất được khớp trên 1 triệu đơn vị khi tổng khớp đạt 2,18 triệu đơn vị, đóng cửa đứng ở mức tham chiếu 13.000 đồng. Tiếp đến là LPB với tổng khớp 0,94 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,54%, lên 11.700 đồng. BSR tăng 2,29%, lên 17.900 đồng với 0,7 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài ra, các mã đáng chú ý khác cũng có sắc xanh khi chốt phiên là OIL, VIB, HVN, ACV, DVN, LTG, VGT, MSR, MCH, trong khi TIS, SDI lại đóng cửa giảm nhẹ.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
980,95 |
+18,79 |
154.1 |
3.986,83 tỷ |
13.360.870 |
16.374.930 |
HNX-INDEX |
112,11 |
+1,53 |
36.0 |
521,64 tỷ |
2.657.905 |
2.027.799 |
UPCOM-INDEX |
52,02 |
+0,34 |
26.6 |
392,03 tỷ |
1.244.110 |
1.578.285 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
335 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
26 |
Số cổ phiếu tăng giá |
218 / 60,39% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 19,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 20,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
40,000 |
5.767.930 |
2 |
VPB |
31,100 |
5.608.390 |
3 |
VND |
19,200 |
5.598.550 |
4 |
MBB |
27,900 |
4.821.720 |
5 |
FLC |
4,690 |
4.713.750 |
6 |
DXG |
30,500 |
4.640.530 |
7 |
CTG |
26,150 |
3.539.880 |
8 |
SSI |
31,500 |
3.487.980 |
9 |
HAG |
4,770 |
3.292.660 |
10 |
STB |
12,000 |
3.285.750 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SC5 |
31,350 |
+2,05/+7,00% |
2 |
HAR |
5,840 |
+0,38/+6,96% |
3 |
L10 |
17,750 |
+1,15/+6,93% |
4 |
HSL |
27,800 |
+1,80/+6,92% |
5 |
NKG |
17,000 |
+1,10/+6,92% |
6 |
SAV |
9,300 |
+0,60/+6,90% |
7 |
BTT |
36,450 |
+2,35/+6,89% |
8 |
VPB |
31,100 |
+2,00/+6,87% |
9 |
SVT |
4,990 |
+0,32/+6,85% |
10 |
SJF |
18,900 |
+1,20/+6,78% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STT |
6,910 |
-0,52/-7,00% |
2 |
TNI |
7,070 |
-0,53/-6,97% |
3 |
HLG |
9,210 |
-0,69/-6,97% |
4 |
DAT |
16,150 |
-1,20/-6,92% |
5 |
PNC |
13,600 |
-1,00/-6,85% |
6 |
HTL |
21,150 |
-1,55/-6,83% |
7 |
VPS |
14,400 |
-1,05/-6,80% |
8 |
TYA |
11,200 |
-0,80/-6,67% |
9 |
PXT |
1,980 |
-0,12/-5,71% |
10 |
ATG |
1,670 |
-0,10/-5,65% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
212 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
166 |
Số cổ phiếu tăng giá |
110 / 29,10% |
Số cổ phiếu giảm giá |
53 / 14,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
215 / 56,88% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,700 |
4.369.200 |
2 |
VGC |
22,200 |
3.592.700 |
3 |
PVS |
17,000 |
3.296.000 |
4 |
ACB |
39,400 |
2.914.400 |
5 |
CEO |
14,100 |
1.449.700 |
6 |
NSH |
10,400 |
1.370.600 |
7 |
SHS |
14,700 |
1.073.600 |
8 |
TTB |
23,800 |
1.042.500 |
9 |
VCG |
17,300 |
1.023.300 |
10 |
KSQ |
1,700 |
1.018.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
PGS |
34,100 |
+3,10/+10,00% |
3 |
AMC |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
4 |
IDV |
31,900 |
+2,90/+10,00% |
5 |
TV3 |
53,900 |
+4,90/+10,00% |
6 |
TTC |
17,800 |
+1,60/+9,88% |
7 |
CCM |
32,400 |
+2,90/+9,83% |
8 |
CTT |
7,900 |
+0,70/+9,72% |
9 |
TTL |
7,900 |
+0,70/+9,72% |
10 |
BDB |
5,700 |
+0,50/+9,62% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CIA |
36,900 |
-4,10/-10,00% |
2 |
HHC |
58,500 |
-6,50/-10,00% |
3 |
VC1 |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
4 |
BPC |
17,600 |
-1,90/-9,74% |
5 |
SSM |
10,300 |
-1,10/-9,65% |
6 |
BXH |
10,300 |
-1,10/-9,65% |
7 |
NFC |
8,600 |
-0,90/-9,47% |
8 |
DC4 |
9,700 |
-1,00/-9,35% |
9 |
PVV |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
10 |
TMX |
8,100 |
-0,80/-8,99% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
559 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 12,88% |
Số cổ phiếu giảm giá |
57 / 7,57% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
599 / 79,55% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
13,000 |
2.175.200 |
2 |
LPB |
11,700 |
936.200 |
3 |
BSR |
17,900 |
705.000 |
4 |
OIL |
15,800 |
467.100 |
5 |
VIB |
27,400 |
292.100 |
6 |
HVN |
34,300 |
292.000 |
7 |
TIS |
13,300 |
194.900 |
8 |
GVR |
8,000 |
161.400 |
9 |
ATB |
1,100 |
137.700 |
10 |
SSN |
15,800 |
126.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
LMI |
15,000 |
+4,00/+36,36% |
2 |
VRG |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
3 |
VKD |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
4 |
EME |
63,800 |
+8,30/+14,95% |
5 |
DFC |
36,900 |
+4,80/+14,95% |
6 |
HBD |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
7 |
MNB |
32,400 |
+4,20/+14,89% |
8 |
TRS |
68,900 |
+8,90/+14,83% |
9 |
GDW |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
10 |
L63 |
7,000 |
+0,90/+14,75% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VTE |
6,800 |
-1,20/-15,00% |
2 |
HSA |
29,200 |
-5,10/-14,87% |
3 |
DBM |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
4 |
PNT |
6,400 |
-1,10/-14,67% |
5 |
MTG |
4,100 |
-0,70/-14,58% |
6 |
HND |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
7 |
VTX |
14,200 |
-2,40/-14,46% |
8 |
DP1 |
16,000 |
-2,70/-14,44% |
9 |
VBH |
7,800 |
-1,30/-14,29% |
10 |
CMN |
38,600 |
-6,30/-14,03% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.360.870 |
16.374.930 |
-3.014.060 |
% KL toàn thị trường |
8,67% |
10,63% |
|
Giá trị |
626,14 tỷ |
762,86 tỷ |
-136,72 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,71% |
19,13% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
32,000 |
845.110 |
196.270 |
648.840 |
2 |
DXG |
30,500 |
1.094.700 |
661.290 |
433.410 |
3 |
STB |
12,000 |
409.760 |
38.530 |
371.230 |
4 |
AAA |
19,650 |
503.750 |
161.000 |
342.750 |
5 |
VCB |
58,100 |
1.060.240 |
768.310 |
291.930 |
6 |
KDC |
33,300 |
413.540 |
242.000 |
171.540 |
7 |
E1VFVN30 |
16,000 |
210.710 |
43.680 |
167.030 |
8 |
GAS |
92,000 |
167.430 |
13.200 |
154.230 |
9 |
ANV |
25,050 |
153.640 |
390.000 |
153.250 |
10 |
SCR |
9,270 |
213.000 |
129.550 |
83.450 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
13,300 |
2.500 |
826.010 |
-823.510 |
2 |
HNG |
9,200 |
0 |
720.000 |
-720.000 |
3 |
HDB |
36,300 |
678.170 |
1.278.350 |
-600.180 |
4 |
HPG |
40,000 |
1.569.000 |
2.052.970 |
-483.970 |
5 |
VHM |
115,000 |
60.650 |
533.850 |
-473.200 |
6 |
PPC |
16,700 |
97.110 |
483.130 |
-386.020 |
7 |
CII |
26,800 |
53.380 |
353.700 |
-300.320 |
8 |
VNM |
168,800 |
151.590 |
427.170 |
-275.580 |
9 |
HAG |
4,770 |
68.610 |
336.950 |
-268.340 |
10 |
IJC |
9,200 |
0 |
232.860 |
-232.860 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.657.905 |
2.027.799 |
630.106 |
% KL toàn thị trường |
7,39% |
5,64% |
|
Giá trị |
40,45 tỷ |
44,05 tỷ |
-3,60 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,75% |
8,45% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,000 |
1.409.000 |
15.000 |
1.408.985 |
2 |
VCG |
17,300 |
581.900 |
40.000 |
541.900 |
3 |
SHB |
8,700 |
469.505 |
50.000 |
419.505 |
4 |
CEO |
14,100 |
91.100 |
0 |
91.100 |
5 |
NRC |
45,500 |
48.100 |
0 |
48.100 |
6 |
SHS |
14,700 |
16.000 |
0 |
16.000 |
7 |
KVC |
1,800 |
15.600 |
0 |
15.600 |
8 |
VIX |
6,100 |
15.500 |
0 |
15.500 |
9 |
BVS |
17,000 |
10.000 |
1.820 |
8.180 |
10 |
SD4 |
8,600 |
8.000 |
0 |
8.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,200 |
200.000 |
1.611.100 |
-1.610.900 |
2 |
LAS |
11,200 |
700.000 |
130.900 |
-130.200 |
3 |
PLC |
16,000 |
100.000 |
90.200 |
-90.100 |
4 |
KHS |
11,700 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
5 |
VCS |
88,000 |
1.800 |
9.054 |
-7.254 |
6 |
PMC |
57,300 |
200.000 |
6.400 |
-6.200 |
7 |
MAS |
45,500 |
0 |
5.800 |
-5.800 |
8 |
VE1 |
14,400 |
600.000 |
6.100 |
-5.500 |
9 |
DGC |
32,300 |
0 |
5.300 |
-5.300 |
10 |
DGL |
32,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.244.110 |
1.578.285 |
-334.175 |
% KL toàn thị trường |
4,68% |
5,93% |
|
Giá trị |
42,47 tỷ |
42,23 tỷ |
239,80 triệu |
% GT toàn thị trường |
10,83% |
10,77% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,000 |
714.700 |
577.000 |
137.700 |
2 |
HVN |
34,300 |
104.900 |
0 |
104.900 |
3 |
QNS |
38,500 |
72.000 |
13.200 |
58.800 |
4 |
ACV |
90,000 |
122.500 |
91.900 |
30.600 |
5 |
BCM |
19,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
17,900 |
200.000 |
375.000 |
-374.800 |
2 |
OIL |
15,800 |
30.000 |
250.000 |
-220.000 |
3 |
GVR |
8,000 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
4 |
KDF |
35,000 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
5 |
ART |
8,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |