Trong phiên sáng, áp lực bán gia tăng vào cuối phiên khiến VN-Index quay đầu giảm nhẹ, trong khi HNX-Index dù hạ nhiệt, nhưng vẫn giữ được mốc 100 điểm.
Bước sang phiên chiều, bất chấp giao dịch thiếu tích cực vẫn tiếp diễn ở các trụ cột chính như VNM, VIC, GAS, MSN, nhưng cuộc đua của các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đã tiếp sức giúp thị trường nhanh chóng lấy lại sắc xanh sau diễn biến giằng co nhẹ đầu phiên.
Ngoại trừ VCB duy trì đà giảm nhẹ, các cổ phiếu khác trong nhóm bank tiếp tục nới rộng đà tăng mạnh, như STB tăng 2,83%, MBB tăng 3,13%, BID tăng 2,75%, CTG tăng gần 1%, thậm chí EIB tăng 6,5% lên sát giá trần.
Trong đó, đáng chú ý cặp đôi BID và STB không chỉ hút dòng tiền nội, mà cũng được nhà đầu tư nước ngoài mua vào mạnh. Cụ thể, BID có khối lượng khớp lệnh 6,65 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng 0,65 triệu đơn vị, còn STB chuyển nhượng thành công 6,39 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng 1,35 triệu đơn vị.
Sự khởi sắc của dòng bank cùng lực cầu gia tăng mạnh trong đợt khớp ATC đã giúp VN-Index đóng cửa tại mốc cao nhất trong phiên chiều, tiếp tục thiết lập đỉnh cao mới gần 10 năm.
Đóng cửa, VN-Index tăng 1,16 điểm (+0,15%) lên 767,99 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 229,1 triệu đơn vị, giá trị 4.775,1 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 55 triệu đơn vị, giá trị lên tới hơn 1.025 tỷ đồng, trong đó, EIB, NVL đều thỏa thuận hơn 100 tỷ đồng, ngoài ra còn có sự chuyển nhượng của trái phiếu VIC11707 với giá trị 394,46 tỷ đồng.
Cặp đôi ROS và AMD tiếp tục diễn biến gay cấn trong phiên chiều. Trong khi lực cầu gia tăng khá mạnh thì lực cung giá sàn cũng có dấu hiệu giảm đã giúp ROS hồi nhẹ và thoát sắc xanh mắt mèo, thì lực cầu mạnh đã kéo AMD lên thẳng mức giá trần khi chốt phiên, đánh dấu phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp.
Kết phiên ROS giảm 6,64% xuống mức giá 84.300 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 4,1 triệu đơn vị. AMD tăng 6,9% lên mức giá trần 16.250 đồng/CP với khối lượng khớp 5,73 triệu đơn vị và dư mua trần 1,98 triệu đơn vị.
Trong khi đó, với việc một số mã ngân hàng như SHB, NVB hạ nhiệt, nhóm dầu khí quay đầu giảm điểm khiến HNX-Index gặp khó khăn, thậm chí có lúc về dưới tham chiếu. Sau đó, dù rất nỗ lực trở lại, nhưng HNX-Index không thể trở lại được mốc 100 điểm sau gần 6 năm rưỡi chia tay mốc điểm "khai sinh" này (từ tháng 2/2011).
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,38 điểm (+0,39%) lên 99,8 điểm. Thanh khoản tích cực với tổng khối lượng đạt 63,15 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 718,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,68 triệu đơn vị, giá trị 37,28 tỷ đồng.
Trái với diễn biến đua mua của nhà đầu tư ngoại đối các cổ phiếu ngân hàng trên sàn HOSE, SHB lại bị khối ngoại bán ra khá mạnh. Tuy nhiên, lực cầu trong nước dồi dào đã giúp SHB duy trì sắc xanh với giao dịch sôi động. Hiện SHB tăng 1,3% với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 21,63 triệu đơn vị.
Các cổ phiếu bank khác cũng giao dịch mạnh như NVB đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX với 4,43 triệu đơn vị được chuyển nhượng và kết phiên tăng 0,97%; ACB tăng 0,75% và khớp hơn 2 triệu đơn vị.
Các cổ phiếu lớn khác cũng góp phần hỗ trợ giúp thị trường tăng ổn định như VCG, HUT, SHS, VND…
Trên sàn UPCoM, dòng tiền cũng giao dịch sôi động giúp đà tăng tiếp tục được củng cố trong phiên chiều.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,38 điểm (+0,67%) lên 56,99 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,67 triệu đơn vị, giá trị 113,59 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 752.356 đơn vị, giá trị hơn 40 tỷ đồng.
Cổ phiếu PVM tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với 1,98 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Đóng cửa, PVM tăng 4,3% lên mức giá 7.200 đồng/CP.
Đứng ở vị trí thứ 2, cổ phiếu lớn DVN có khối lượng giao dịch 783.900 đơn vị. Không chỉ giao dịch sôi động, DVN còn khởi sắc sau 2 phiên giảm điểm trước đó với mức tăng 3,9%, kết phiên tại mức giá 23.800 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
767,99 |
+1,16/+0,15% |
229.1 |
4.775,10 tỷ |
11.182.460 |
7.640.280 |
HNX-INDEX |
99,80 |
+0,38/+0,39% |
67.8 |
755,61 tỷ |
976.140 |
1.215.340 |
UPCOM-INDEX |
56,99 |
+0,38/+0,67% |
9.4 |
153,73 tỷ |
802.330 |
910.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
317 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
142 / 42,51% |
Số cổ phiếu giảm giá |
124 / 37,13% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 20,36% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,110 |
6.878.860 |
2 |
KBC |
17,200 |
6.720.450 |
3 |
BID |
20,550 |
6.648.680 |
4 |
STB |
14,550 |
6.390.010 |
5 |
OGC |
1,400 |
6.150.000 |
6 |
AMD |
16,250 |
5.732.870 |
7 |
SSI |
27,550 |
5.364.220 |
8 |
FLC |
7,150 |
5.095.850 |
9 |
BHS |
22,200 |
4.956.990 |
10 |
DXG |
17,750 |
4.203.510 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTS |
12,200 |
+12,20/+0,00% |
2 |
DMC |
127,800 |
+4,80/+3,90% |
3 |
RAL |
134,500 |
+4,70/+3,62% |
4 |
CTF |
39,350 |
+2,55/+6,93% |
5 |
D2D |
39,800 |
+2,50/+6,70% |
6 |
TAC |
52,000 |
+2,35/+4,73% |
7 |
KAC |
34,000 |
+2,00/+6,25% |
8 |
SAB |
203,000 |
+2,00/+1,00% |
9 |
MWG |
97,000 |
+1,90/+2,00% |
10 |
NNC |
81,800 |
+1,80/+2,25% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
84,300 |
-6,00/-6,64% |
2 |
COM |
69,600 |
-5,00/-6,70% |
3 |
PDN |
69,600 |
-4,30/-5,82% |
4 |
BTT |
42,650 |
-3,20/-6,98% |
5 |
SVI |
37,300 |
-2,70/-6,75% |
6 |
BMP |
101,000 |
-2,40/-2,32% |
7 |
HTL |
45,000 |
-1,85/-3,95% |
8 |
EMC |
20,300 |
-1,50/-6,88% |
9 |
CLW |
19,550 |
-1,45/-6,90% |
10 |
VNM |
153,000 |
-1,40/-0,91% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
104 |
Số cổ phiếu tăng giá |
111 / 30,41% |
Số cổ phiếu giảm giá |
88 / 24,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
166 / 45,48% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,800 |
21.631.803 |
2 |
NVB |
10,400 |
4.434.914 |
3 |
VCG |
19,500 |
2.315.426 |
4 |
ACB |
26,800 |
2.009.016 |
5 |
SHS |
13,800 |
1.861.130 |
6 |
KLF |
2,700 |
1.688.083 |
7 |
HUT |
12,800 |
1.563.598 |
8 |
VIX |
7,100 |
1.489.922 |
9 |
PIV |
32,800 |
1.432.095 |
10 |
PVS |
16,800 |
1.411.748 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PMC |
85,800 |
+5,80/+7,25% |
2 |
SEB |
35,800 |
+3,20/+9,82% |
3 |
VNF |
60,000 |
+3,10/+5,45% |
4 |
PIV |
32,800 |
+2,80/+9,33% |
5 |
VMC |
46,600 |
+2,40/+5,43% |
6 |
L14 |
66,600 |
+2,30/+3,58% |
7 |
VHL |
70,000 |
+2,00/+2,94% |
8 |
AMC |
27,000 |
+1,90/+7,57% |
9 |
CTP |
19,500 |
+1,70/+9,55% |
10 |
ATS |
20,000 |
+1,60/+8,70% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
32,100 |
-3,00/-8,55% |
2 |
TPP |
19,000 |
-2,00/-9,52% |
3 |
VCM |
18,000 |
-1,80/-9,09% |
4 |
DGL |
32,200 |
-1,80/-5,29% |
5 |
HAT |
32,600 |
-1,30/-3,83% |
6 |
SGC |
70,000 |
-1,00/-1,41% |
7 |
VCS |
163,000 |
-1,00/-0,61% |
8 |
QHD |
26,200 |
-1,00/-3,68% |
9 |
GLT |
44,500 |
-0,90/-1,98% |
10 |
HLY |
16,000 |
-0,90/-5,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
369 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 15,25% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 11,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
413 / 73,23% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVM |
7,200 |
1.982.400 |
2 |
DVN |
23,800 |
783.980 |
3 |
TOP |
1,700 |
583.500 |
4 |
SBS |
1,800 |
440.000 |
5 |
PXL |
2,500 |
438.657 |
6 |
HVN |
26,900 |
422.340 |
7 |
GEX |
22,200 |
400.600 |
8 |
DRI |
12,600 |
292.594 |
9 |
ACV |
52,100 |
265.610 |
10 |
MSR |
15,200 |
262.900 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FOX |
74,500 |
+6,60/+9,72% |
2 |
BSD |
43,000 |
+4,50/+11,69% |
3 |
DNH |
33,000 |
+4,30/+14,98% |
4 |
BSL |
31,300 |
+4,00/+14,65% |
5 |
PTO |
14,000 |
+4,00/+40,00% |
6 |
SGR |
72,600 |
+3,70/+5,37% |
7 |
VTX |
21,200 |
+2,60/+13,98% |
8 |
LKW |
19,700 |
+2,40/+13,87% |
9 |
AC4 |
19,300 |
+2,40/+14,20% |
10 |
HBD |
18,500 |
+2,30/+14,20% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
39,500 |
-5,00/-11,24% |
2 |
KIP |
24,700 |
-4,30/-14,83% |
3 |
L12 |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
4 |
VT8 |
4,800 |
-3,20/-40,00% |
5 |
NCS |
55,100 |
-2,40/-4,17% |
6 |
CHC |
10,000 |
-2,40/-19,35% |
7 |
EAD |
13,800 |
-2,30/-14,29% |
8 |
SB1 |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
9 |
IME |
11,800 |
-2,00/-14,49% |
10 |
BDG |
28,600 |
-1,90/-6,23% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.182.460 |
7.640.280 |
3.542.180 |
% KL toàn thị trường |
4,88% |
3,33% |
|
Giá trị |
381,04 tỷ |
315,30 tỷ |
65,74 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,98% |
6,60% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
14,550 |
2.062.380 |
710.370 |
1.352.010 |
2 |
E1VFVN30 |
12,460 |
700.000 |
0 |
700.000 |
3 |
BID |
20,550 |
1.007.960 |
347.570 |
660.390 |
4 |
HPG |
30,900 |
829.650 |
219.060 |
610.590 |
5 |
PVT |
14,000 |
344.800 |
3.000 |
341.800 |
6 |
GAS |
58,100 |
317.860 |
1.350 |
316.510 |
7 |
PLX |
65,400 |
338.870 |
35.000 |
303.870 |
8 |
NLG |
29,550 |
709.850 |
444.520 |
265.330 |
9 |
PAC |
52,000 |
243.700 |
35.600 |
208.100 |
10 |
PPC |
21,350 |
167.680 |
15.000 |
152.680 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HT1 |
22,200 |
219.700 |
802.900 |
-583.200 |
2 |
VCB |
39,500 |
143.070 |
618.860 |
-475.790 |
3 |
MSN |
42,900 |
185.090 |
464.450 |
-279.360 |
4 |
BHS |
22,200 |
14.480 |
262.880 |
-248.400 |
5 |
HSG |
31,750 |
53.950 |
208.670 |
-154.720 |
6 |
PVD |
14,050 |
177.710 |
312.930 |
-135.220 |
7 |
DCM |
13,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
8 |
VJC |
126,500 |
2.050 |
86.550 |
-84.500 |
9 |
BMP |
101,000 |
560.000 |
83.520 |
-82.960 |
10 |
FTS |
12,500 |
1.000 |
75.000 |
-74.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
976.140 |
1.215.340 |
-239.200 |
% KL toàn thị trường |
1,44% |
1,79% |
|
Giá trị |
13,27 tỷ |
11,96 tỷ |
1,32 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,76% |
1,58% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HUT |
12,800 |
353.000 |
0 |
353.000 |
2 |
VCG |
19,500 |
100.000 |
9.980 |
90.020 |
3 |
VGC |
20,000 |
45.400 |
0 |
45.400 |
4 |
KSQ |
1,800 |
45.000 |
0 |
45.000 |
5 |
APS |
3,800 |
22.000 |
200.000 |
21.800 |
6 |
TC6 |
4,600 |
21.000 |
0 |
21.000 |
7 |
VC3 |
24,100 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
PMC |
85,800 |
8.400 |
0 |
8.400 |
9 |
DNM |
25,500 |
8.000 |
0 |
8.000 |
10 |
EID |
17,400 |
7.900 |
900.000 |
7.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,800 |
205.500 |
1.010.800 |
-805.300 |
2 |
VND |
21,500 |
5.200 |
50.050 |
-44.850 |
3 |
ITQ |
3,300 |
0 |
21.900 |
-21.900 |
4 |
IVS |
10,700 |
6.500 |
25.400 |
-18.900 |
5 |
NET |
29,000 |
600.000 |
17.000 |
-16.400 |
6 |
CVT |
43,400 |
500.000 |
13.200 |
-12.700 |
7 |
SDT |
8,700 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
8 |
PMB |
12,000 |
2.000 |
10.000 |
-8.000 |
9 |
VHL |
70,000 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
10 |
ALV |
10,500 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
802.330 |
910.900 |
-108.570 |
% KL toàn thị trường |
8,52% |
9,67% |
|
Giá trị |
39,74 tỷ |
38,65 tỷ |
1,09 tỷ |
% GT toàn thị trường |
25,85% |
25,14% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
52,100 |
717.400 |
661.500 |
55.900 |
2 |
MTH |
13,500 |
19.800 |
0 |
19.800 |
3 |
WSB |
52,500 |
9.800 |
100.000 |
9.700 |
4 |
VLC |
16,000 |
9.200 |
0 |
9.200 |
5 |
QNS |
84,400 |
7.800 |
0 |
7.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TIS |
11,000 |
0 |
135.000 |
-135.000 |
2 |
HVN |
26,900 |
0 |
80.000 |
-80.000 |
3 |
MSR |
15,200 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
4 |
NTW |
34,500 |
0 |
2.800 |
-2.800 |
5 |
NTC |
45,500 |
0 |
200.000 |
-200.000 |