Thị trường tăng trong ngờ vực ở phiên chiều hôm qua (19/4) tiếp tục lấy đi lòng tin của nhà đầu tư khiến giao dịch phiên sáng nay trở nên trầm lắng hơn. Dòng tiền tiếp tục hạn chế giao dịch và thận trọng quan sát trong khi lực cung có phần chiếm ưu thế trước lo ngại áp lực điều chỉnh.
Đà bán càng gia tăng mạnh hơn về cuối phiên khiến sắc đỏ ngập tràn, trong đó, gánh nặng chính đến từ nhóm cổ phiếu lớn, đã kéo chỉ số của 2 sàn chính đều lùi sâu dưới mốc tham chiếu.
Bước sang phiên chiều, lực cầu hấp thụ gia tăng giúp đà giảm có phần thu hẹp dần. Cả VN-Index và HNX-Index đang tiến dần về mốc tham chiếu sau hơn 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, sự chinh phục bất thành trước áp lực bán khá lớn, một lần nữa đẩy cả 2 chỉ số này về xuất phát điểm của phiên chiều. Không dừng tại đó, các cổ phiếu bluechip tiếp tục gia tăng sức ép lên thị trường khiến 2 sàn chính đều kết phiên ở mức thấp nhất ngày.
Đóng cửa, sàn HOSE có 114 mã tăng và 141 mã giảm, VN-Index giảm 4,11 điểm (-0,57%) xuống 712,66 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 137,64 triệu đơn vị, giá trị 3.129,2 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 12,38 triệu đơn vị, giá trị 545,59 tỷ đồng. VN30-Index giảm 5,39 điểm (-0,79%) xuống 674,3 điểm với 9 mã tăng, 19 mã giảm và 2 mã đứng giá.
Trong khi đó, sàn HNX có 60 mã tăng và 96 mã giảm, HNX-Index giảm 0,65 điểm (-0,73%) xuống 88,47 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,13 triệu đơn vị, giá trị hơn 411 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 10,17 triệu đơn vị, giá trị 86,84 tỷ đồng, trong đó, riêng SHB thỏa thuận 8,56 triệu đơn vị, giá trị 64,16 tỷ đồng. HNX30-Index giảm 2,25 điểm (-1,35%) xuống 164,43 điểm khi có 7 mã tăng, 16 mã giảm và 7 mã đứng giá.
Trong khi VNM vẫn duy trì đà giảm 0,34% thì các trụ cột khác đều rơi xuống mức giá thấp nhất khi kết phiên như VCB giảm 1,39% xuống mức 35.400 đồng/CP, MSN giảm 1,97% xuống 44.900 đồng/CP, GAS giảm 1,82% xuống 54.000 đồng/CP, VIC giảm 2,17% xuống 40.600 đồng/CP, BVH giảm 1,88% xuống 57.400 đồng/CP.
Không chỉ GAS, hầu hết các mã lớn nhóm dầu khí như PVD, PVC, PVS, PVB, PGS cũng đều kết phiên dưới mốc tham chiếu.
Trái lại, một số mã lớn khác như CII, CTD, ROS, NVL, đóng vai trò là các má phanh của thị trường.
Đặc biệt, trong phiên chiều phải kể tới sự hồi phục của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Ngoại trừ VCB và SHB còn giảm điểm, còn lại MBB, STB, ACB lấy lại mốc tham chiếu, BID và CTG đảo chiều với mức tăng tương ứng 1,84% và 0,58%. Trong đó, SHB dù chịu áp lực bán ra khá mạnh nhưng lực cầu hấp thụ cũng khá tích cực giúp cổ phiếu này giữ vững vị trí vua thanh khoản với 16,27 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Trong khi sức nóng của nhóm cổ phiếu phân bón nhanh chóng bị dập tắt thì thị trường lại đón nhận đợt sóng mới đến từ nhóm khoáng sản. Bên cạnh các mã như BMC, KHB, MMC tăng trần, các mã trong nhóm như ALV, BKC, FCM, KCB, MIC, KSH đều khởi sắc.
Trái với 2 sàn chính, diễn biến trên sàn UPCoM có phần khởi sắc hơn. Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (+0,21%) lên 57,41 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,77 triệu đơn vị, giá trị 73,23 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 7 triệu đơn vị, giá trị 136,83 tỷ đồng.
Các mã lớn như GEX, VIB, VOC… hỗ trợ khá tốt cho đà tăng của thị trường. Trong đó, GEX tăng 1,36% lên mức 22.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 435.100 đơn vị và giao dịch thỏa thuận 4,82 triệu đơn vị, giá trị 106,44 tỷ đồng.
Trái lại, HVN chính thức chia tay sắc xanh và quay đầu giảm 1,45%, kết phiên tại mức giá 27.200 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 353.900 đơn vị.
TIS duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với 1,52 triệu đơn vị được chuyển nhượng và đóng cửa tại mức giá 10.200 đồng/CP, giảm 3,77%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
712,66 |
-4,11/-0,57% |
137.6 |
3.129,20 tỷ |
4.868.830 |
10.256.570 |
HNX-INDEX |
88,47 |
-0,65/-0,73% |
51.3 |
498,04 tỷ |
686.000 |
1.447.980 |
UPCOM-INDEX |
57,41 |
+0,12/+0,21% |
12.4 |
227,55 tỷ |
186.110 |
62.1 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
299 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
26 |
Số cổ phiếu tăng giá |
114 / 35,08% |
Số cổ phiếu giảm giá |
141 / 43,38% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
70 / 21,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,520 |
12.059.620 |
2 |
ITA |
3,200 |
6.366.230 |
3 |
HQC |
2,520 |
5.806.020 |
4 |
SCR |
8,730 |
5.587.910 |
5 |
BHS |
13,700 |
5.437.390 |
6 |
ROS |
162,500 |
4.494.390 |
7 |
DLG |
3,370 |
4.488.180 |
8 |
DCM |
11,150 |
3.919.100 |
9 |
DXG |
21,200 |
3.793.640 |
10 |
BID |
16,600 |
3.276.820 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RAL |
113,000 |
+6,00/+5,61% |
2 |
COM |
67,400 |
+4,40/+6,98% |
3 |
SSC |
64,700 |
+4,20/+6,94% |
4 |
HTL |
47,950 |
+2,00/+4,35% |
5 |
PNJ |
82,600 |
+2,00/+2,48% |
6 |
CTD |
204,300 |
+1,80/+0,89% |
7 |
HOT |
26,850 |
+1,75/+6,97% |
8 |
D2D |
44,000 |
+1,50/+3,53% |
9 |
PDN |
69,800 |
+1,40/+2,05% |
10 |
BMC |
21,800 |
+1,40/+6,86% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BMP |
191,200 |
-3,40/-1,75% |
2 |
VMD |
29,700 |
-2,20/-6,90% |
3 |
PTB |
124,000 |
-2,00/-1,59% |
4 |
BBC |
115,000 |
-2,00/-1,71% |
5 |
DMC |
89,000 |
-1,70/-1,87% |
6 |
VNS |
22,250 |
-1,65/-6,90% |
7 |
SII |
22,000 |
-1,55/-6,58% |
8 |
ST8 |
33,000 |
-1,50/-4,35% |
9 |
SAB |
200,000 |
-1,50/-0,74% |
10 |
BHN |
85,600 |
-1,40/-1,61% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
254 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
117 |
Số cổ phiếu tăng giá |
67 / 18,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
107 / 28,84% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
197 / 53,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,300 |
16.274.723 |
2 |
VCG |
14,600 |
1.751.800 |
3 |
SHN |
10,200 |
1.750.628 |
4 |
CEO |
11,900 |
1.596.700 |
5 |
ACB |
22,700 |
1.029.547 |
6 |
HKB |
6,300 |
974.300 |
7 |
HUT |
13,100 |
944.085 |
8 |
NHP |
3,600 |
936.000 |
9 |
SHS |
8,100 |
846.800 |
10 |
PVS |
16,300 |
770.537 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHL |
74,000 |
+6,00/+8,82% |
2 |
KTS |
52,900 |
+3,90/+7,96% |
3 |
TV3 |
33,300 |
+3,00/+9,90% |
4 |
SLS |
155,000 |
+2,00/+1,31% |
5 |
SEB |
31,000 |
+2,00/+6,90% |
6 |
VBC |
76,000 |
+2,00/+2,70% |
7 |
WCS |
182,000 |
+2,00/+1,11% |
8 |
TV2 |
231,800 |
+1,80/+0,78% |
9 |
PMS |
32,500 |
+1,60/+5,18% |
10 |
AMV |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
69,000 |
-2,60/-3,63% |
2 |
RCL |
22,500 |
-2,50/-10,00% |
3 |
BXH |
21,600 |
-2,30/-9,62% |
4 |
DBC |
27,200 |
-2,20/-7,48% |
5 |
VMC |
38,600 |
-1,90/-4,69% |
6 |
DHT |
91,000 |
-1,90/-2,05% |
7 |
NBP |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
8 |
PSW |
12,500 |
-1,30/-9,42% |
9 |
API |
24,100 |
-1,20/-4,74% |
10 |
SRA |
11,800 |
-1,20/-9,23% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
166 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
346 |
Số cổ phiếu tăng giá |
62 / 12,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
56 / 10,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
394 / 76,95% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TIS |
10,200 |
1.519.710 |
2 |
SWC |
21,200 |
713.700 |
3 |
GEX |
22,400 |
435.150 |
4 |
HVN |
27,200 |
354.266 |
5 |
PFL |
1,600 |
263.230 |
6 |
TVB |
9,600 |
257.610 |
7 |
HD2 |
12,700 |
153.500 |
8 |
SEA |
20,300 |
141.050 |
9 |
TOP |
1,700 |
139.700 |
10 |
VTA |
6,100 |
113.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
98,400 |
+12,80/+14,95% |
2 |
DPG |
102,000 |
+9,00/+9,68% |
3 |
NTW |
40,700 |
+5,20/+14,65% |
4 |
NDC |
28,700 |
+3,70/+14,80% |
5 |
QHW |
31,800 |
+2,80/+9,66% |
6 |
TW3 |
15,100 |
+1,90/+14,39% |
7 |
CHS |
14,700 |
+1,80/+13,95% |
8 |
HNP |
24,700 |
+1,70/+7,39% |
9 |
ABI |
26,200 |
+1,70/+6,94% |
10 |
PEQ |
13,300 |
+1,70/+14,66% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
169,000 |
-3,50/-2,03% |
2 |
CNC |
42,000 |
-2,40/-5,41% |
3 |
SID |
21,100 |
-2,30/-9,83% |
4 |
SPC |
12,900 |
-2,10/-14,00% |
5 |
TTR |
20,100 |
-1,90/-8,64% |
6 |
HPD |
12,500 |
-1,50/-10,71% |
7 |
VDT |
23,000 |
-1,50/-6,12% |
8 |
DDN |
15,500 |
-1,50/-8,82% |
9 |
BHP |
10,000 |
-1,30/-11,50% |
10 |
NNT |
15,100 |
-1,20/-7,36% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.868.830 |
10.256.570 |
-5.387.740 |
% KL toàn thị trường |
3,54% |
7,45% |
|
Giá trị |
217,76 tỷ |
248,16 tỷ |
-30,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,96% |
7,93% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
15,100 |
343.260 |
14.160 |
329.100 |
2 |
CII |
36,400 |
239.790 |
30.000 |
239.760 |
3 |
MSN |
44,900 |
221.150 |
44.290 |
176.860 |
4 |
AAA |
25,000 |
108.180 |
0 |
108.180 |
5 |
CTD |
204,300 |
106.480 |
1.320 |
105.160 |
6 |
VJC |
131,600 |
130.740 |
28.540 |
102.200 |
7 |
HT1 |
22,400 |
179.700 |
91.300 |
88.400 |
8 |
TDH |
13,300 |
76.000 |
5.510 |
70.490 |
9 |
DRC |
29,850 |
91.020 |
41.000 |
50.020 |
10 |
HAG |
8,160 |
50.400 |
4.000 |
46.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
8,730 |
13.000 |
2.900.600 |
-2.887.600 |
2 |
VIC |
40,600 |
188.640 |
929.250 |
-740.610 |
3 |
DCM |
11,150 |
25.000 |
600.000 |
-575.000 |
4 |
DPM |
24,000 |
14.750 |
542.180 |
-527.430 |
5 |
VCB |
35,400 |
217.660 |
682.550 |
-464.890 |
6 |
CDO |
3,400 |
3.000 |
434.050 |
-431.050 |
7 |
DIG |
9,470 |
22.750 |
241.800 |
-219.050 |
8 |
NLG |
28,000 |
10.000 |
206.980 |
-206.970 |
9 |
STB |
11,600 |
70.000 |
273.970 |
-203.970 |
10 |
ITA |
3,200 |
6.750 |
120.000 |
-113.250 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
686.000 |
1.447.980 |
-761.980 |
% KL toàn thị trường |
1,34% |
2,82% |
|
Giá trị |
12,42 tỷ |
13,29 tỷ |
-874,79 triệu |
% GT toàn thị trường |
2,49% |
2,67% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
15,900 |
369.300 |
0 |
369.300 |
2 |
VND |
14,800 |
97.700 |
57.200 |
40.500 |
3 |
SED |
18,500 |
11.200 |
0 |
11.200 |
4 |
TEG |
7,100 |
9.000 |
0 |
9.000 |
5 |
APS |
2,500 |
7.000 |
0 |
7.000 |
6 |
PSW |
12,500 |
5.500 |
0 |
5.500 |
7 |
VDS |
10,100 |
5.000 |
0 |
5.000 |
8 |
VCS |
150,100 |
4.700 |
0 |
4.700 |
9 |
IDV |
51,300 |
4.500 |
0 |
4.500 |
10 |
DBT |
16,000 |
5.000 |
555.000 |
4.445 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,300 |
2.100 |
1.011.000 |
-1.008.900 |
2 |
VIX |
5,700 |
0 |
192.300 |
-192.300 |
3 |
TNG |
13,000 |
100.000 |
48.825 |
-48.725 |
4 |
PVS |
16,300 |
86.000 |
99.000 |
-13.000 |
5 |
PVI |
29,400 |
0 |
4.800 |
-4.800 |
6 |
IVS |
9,900 |
0 |
2.400 |
-2.400 |
7 |
MAS |
90,000 |
6.400 |
8.100 |
-1.700 |
8 |
SDP |
5,800 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
9 |
TKU |
12,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
10 |
PMS |
32,500 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
186.110 |
62.100 |
124.010 |
% KL toàn thị trường |
1,50% |
0,50% |
|
Giá trị |
6,36 tỷ |
1,27 tỷ |
5,09 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,79% |
0,56% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
49,500 |
58.000 |
2.700 |
55.300 |
2 |
HVN |
27,200 |
50.010 |
0 |
50.010 |
3 |
RCD |
28,000 |
8.000 |
0 |
8.000 |
4 |
VGG |
64,000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
5 |
MTH |
20,800 |
3.100 |
0 |
3.100 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VPC |
900 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
2 |
VNH |
2,300 |
0 |
900.000 |
-900.000 |
3 |
SEA |
20,300 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
4 |
DBD |
37,600 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
NCS |
57,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |