Phiên chiều 20/4: Dòng tiền chảy mạnh, VN-Index tăng vọt

(ĐTCK) Lực cầu bắt đáy của phiên sáng tiếp tục duy trì tốt, thậm chí gia tăng thêm trong phiên chiều, trong khi lực cung giá thấp cạn kiện, giúp VN-Index tăng vọt lên mức cao nhất ngày.
Phiên chiều 20/4: Dòng tiền chảy mạnh, VN-Index tăng vọt

Trong phiên giao dịch sáng, sau khi chịu dư âm của phiên lao dốc hôm qua (19/4), VN-Index bị đẩy xuống dướng mốc 1.080 điểm trong nửa đầu phiên sáng nay. Tuy nhiên, tại ngưỡng hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy hoạt động tốt đã kéo VN-Index hồi phục và đóng cửa trong sắc xanh.

Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng, trong khi lực cung giá thấp đã có dấu hiệu cạn kiệt sau hơn 1 tuần hoạt động mạnh giúp VN-Index nơi rộng đà tăng và vọt mạnh vào nửa cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Dù vậy, vẫn thiếu chút may mắn để có thể chinh phục lại mốc 1.120 điểm. Biên độ dao động trong phiên phiên hôm nay là hơn 41 điểm.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch cuối tuần, VN-Index tăng 25,23 điểm (+2,3%), lên 1.119,86 điểm với 168 mã tăng và 116 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 214,65 triệu đơn vị, giá trị 9.313,35 tỷ đồng, tăng 5,2% về khối lượng, nhưng tăng 27,7% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 71,87 triệu đơn vị, giá trị 4.485,4 tỷ đồng, riêng NVL đã đóng góp tới 55,78 triệu đơn vị, giá trị 3.646,87 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, ngoại trừ VNM, VJC, hàng loạt mã lớn khác đã đảo chiều tăng mạnh trở lại. Trong đó, VIC tăng 1,74%, lên 123.000 đồng với 4,17 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 3,63%, lên 134.000 đồng với gần 0,95 triệu đơn vị; SAB tăng 4,62%, lên 222.000 đồng; MSN tăng 3,44%, lên 96.200 đồng; VRE tăng 2,56%, lên 48.000 đồng; PLX tăng 3,89%, lên 69.400 đồng…

Nhóm ngân hàng cũng đồng loạt phục hồi với tất cả 8 mã đang niêm yết trên sàn này đều có sắc xanh. Trong đó, các mã lớn tăng mạnh, như VCB tăng 4,92%, lên 64.000 đồng (mức cao nhất ngày) với 3 triệu đơn vị được khớp; BID tăng 3,82%, lên 39.450 đồng với 2,4 triệu đơn vị; CTG tăng 6,01%, lên mức cao nhất ngày 33.500 đồng với 4,35 triệu đơn vị; VPB tăng 0,66%, lên 61.200 đồng với 3,5 triệu đơn vị; MBB tăng 2,98%, lên 32.850 đồng với 5,58 triệu đơn vị; HDB tăng 1,83%, lên 50.100 đồng với 1,8 triệu đơn vị; STB tăng 3%, lên 15.450 đồng với 7,86 triệu đơn vị; EIB tăng 1,89%, lên 16.200 đồng và tân binh TPB tiếp tục tăng 0,15%, lên 32.500 đồng với 1,97 triệu đơn vị.

Không chỉ mã lớn, các cổ phiếu nhỏ cũng hút mạnh ròng tiền trong phiên hôm nay, trong đó ASM tăng 6,16%, lên 14.650 đồng với 8,27 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. IDI cũng tăng mạnh 4,45%, lên 15.250 đồng với 5,92 triệu đơn vị. DIG thậm chí đóng cửa với mức trần 23.200 đồng.

Trong khi đó, FLC lại đi ngược thị trường khi giảm 0,52%, xuống 5.750 đồng với 6,56 triệu đơn vị. QCG tiếp tục giảm sàn xuống 10.850 đồng sau thông tin bất lợi về dự án Phước Kiển.

Tương tự, sau khi bị đẩy xuống dưới mốc 130,4 điểm đầu phiên sáng, HNX-Index cũng lấy lại sắc xanh khi cung giá thấp được tiết giảm. Đà tăng được nới rộng trong phiên chiều và cũng đóng cửa ở mức đỉnh của ngày.

Cụ thể, chốt phiên chiều cuối tuần, HNX-Index tăng 1,4 điểm (+1,07%), lên 132,46 điểm với 111 mã tăng, trong khi chỉ có 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,78 triệu đơn vị, giá trị 692,5 tỷ đồng, giảm 18% về khối lượng và 25,45% về giá trị so với phiên hôm qua, chủ yếu do cung giá thấp bị tiết giảm. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,84 triệu đơn vị, giá trị 17 tỷ đồng. Điều này, cho thấy, nhà đầu tư vẫn giữ tâm lý thận trong trong phiên hồi phục hôm nay.

Trên sàn HNX, sắc xanh cũng trở lại với hàng loạt mã lớn nhỏ, trong đó ACB tăng 0,84%, lên 48.100 đồng với 3,45 triệu đơn vị được khớp; VCS tăng 0,26%, lên 115.500 đồng; SHB tăng 1,59%, lên 12.800 đồng với 7,3 triệu đơn vị; VGC tăng 4,41%, lên 23.700 đồng với 1,14 triệu đơn vị; PVS tăng 0,93%, lên 21.600 đồng với 1,4 triệu đơn vị; VCG tăng 1,46%, lên 20.800 đồng…

Thậm chí, CEO, DST, PCG, VIX nổi sóng khi đồng loạt đóng cửa trong sắc tím và còn dư mua giá trần khá lớn. Trong đó, CEO được khớp 5,17 triệu đơn vị, đứng sau SHB; DST được khớp 3,84 triệu đơn vị, đứng sau CEO và trên ACB; PCG được khớp 3,35 triệu đơn vị, đứng sau ACB.

Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự 2 sàn niêm yết khi chỉ số trên sàn này được kéo thẳng đứng trong phiên chiều.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,44 điểm (+0,77%), lên 58,25 điểm với 127 mã tăng và 79 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 18,54 triệu đơn vị, giá trị 488 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,67 triệu đơn vị, giá trị 274,26 tỷ đồng.

Trái ngược với phiên hôm qua, phiên hôm nay, chỉ còn HVN, BSR và OIL là các mã đáng chú ý đóng cửa trong sắc đỏ, còn lại đều có sắc xanh, dù mức tăng còn khiêm tốn. Trong đó, LPB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,24 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,25%, lên 16.200 đồng. POW đứng ở tham chiếu 14.600 đồng với 1,46 triệu đơn vị được khớp.

Tuy nhiên, đáng chú ý là các mã nhỏ khi AVF, GTT, PFL, BHA, LM3, HDO, PVY, STL… đóng cửa trong sắc tím.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1119,86

+25,23
(+2,30%)

214.6

9.313,35 tỷ

---

---

HNX-INDEX

132,58

+1,52
(+1,16%)

44.8

692,51 tỷ

1.607.500

1.533.900

UPCOM-INDEX

58,25

+0,44
(+0,77%)

18.5

488,69 tỷ

562.528

652.500

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

339

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

168 / 47,19%

Số cổ phiếu giảm giá

116 / 32,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 20,22%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ASM

14,650

8.266.570

2

STB

15,450

7.856.380

3

FLC

5,750

6.563.560

4

IDI

15,250

5.917.930

5

MBB

32,850

5.581.890

6

SSI

42,000

4.445.130

7

SCR

11,800

4.350.580

8

CTG

33,500

4.349.720

9

VIC

123,000

4.165.000

10

DXG

37,000

3.952.790

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TIX

33,700

+2,20/+6,98%

2

CTD

147,800

+9,60/+6,95%

3

MCP

29,300

+1,90/+6,93%

4

LGC

24,700

+1,60/+6,93%

5

DIG

23,200

+1,50/+6,91%

6

DAT

19,350

+1,25/+6,91%

7

BTT

36,450

+2,35/+6,89%

8

HRC

32,000

+2,05/+6,84%

9

ITC

17,200

+1,10/+6,83%

10

MCG

3,300

+0,21/+6,80%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STT

8,840

-0,66/-6,95%

2

LAF

9,120

-0,68/-6,94%

3

HOT

41,850

-3,10/-6,90%

4

QCG

10,850

-0,80/-6,87%

5

HTL

28,000

-2,00/-6,67%

6

TCR

2,670

-0,19/-6,64%

7

CTF

19,350

-1,35/-6,52%

8

MDG

11,300

-0,70/-5,83%

9

TNT

2,400

-0,14/-5,51%

10

AGM

8,510

-0,49/-5,44%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

134

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 28,76%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

204 / 52,85%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,800

7.298.700

2

CEO

17,600

5.174.600

3

DST

5,300

3.839.700

4

ACB

48,100

3.448.800

5

PCG

7,700

3.352.000

6

ACM

1,000

1.803.800

7

PVS

21,600

1.414.000

8

VGC

23,700

1.135.500

9

SHS

21,900

1.127.200

10

HUT

9,000

1.037.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDG

35,200

+3,20/+10,00%

2

PCG

7,700

+0,70/+10,00%

3

CEO

17,600

+1,60/+10,00%

4

VSM

14,300

+1,30/+10,00%

5

NBW

16,700

+1,50/+9,87%

6

STP

5,600

+0,50/+9,80%

7

LM7

3,400

+0,30/+9,68%

8

NST

13,800

+1,20/+9,52%

9

KST

16,200

+1,40/+9,46%

10

X20

16,200

+1,40/+9,46%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

300

-0,10/-25,00%

2

KHB

700

-0,10/-12,50%

3

KSK

900

-0,10/-10,00%

4

MSC

12,600

-1,40/-10,00%

5

CCM

28,800

-3,20/-10,00%

6

CLH

15,500

-1,70/-9,88%

7

VCM

15,600

-1,70/-9,83%

8

ALV

5,700

-0,60/-9,52%

9

SDC

9,500

-1,00/-9,52%

10

TMX

6,800

-0,70/-9,33%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

466

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 17,42%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 10,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

523 / 71,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,200

2.244.400

2

POW

14,600

1.460.900

3

OIL

16,000

999.500

4

BSR

21,600

819.800

5

PHH

11,800

700.200

6

VIB

38,700

592.300

7

AVF

300

392.200

8

HVN

42,500

367.100

9

DVN

17,000

362.400

10

ATA

1,200

237.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AVF

300

+0,10/+50,00%

2

HFT

32,700

+9,30/+39,74%

3

GTT

400

+0,10/+33,33%

4

V15

500

+0,10/+25,00%

5

GGG

600

+0,10/+20,00%

6

HRT

4,600

+0,60/+15,00%

7

L63

11,500

+1,50/+15,00%

8

BHA

18,400

+2,40/+15,00%

9

PVY

2,300

+0,30/+15,00%

10

NS3

46,100

+6,00/+14,96%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GER

2,700

-1,40/-34,15%

2

PSG

300

-0,10/-25,00%

3

AC4

10,300

-3,30/-24,26%

4

PVA

400

-0,10/-20,00%

5

S96

500

-0,10/-16,67%

6

VVN

4,000

-0,70/-14,89%

7

VLB

29,000

-5,00/-14,71%

8

CFC

9,300

-1,60/-14,68%

9

ANT

8,800

-1,50/-14,56%

10

BLT

20,600

-3,50/-14,52%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

69,800

52.570.250

371.980

52.198.270

2

E1VFVN30

17,800

1.468.360

72.060

1.396.300

3

STB

15,450

1.851.680

1.169.820

681.860

4

DXG

37,000

802.420

325.120

477.300

5

HPG

58,800

839.490

362.340

477.150

6

HDB

50,100

1.327.760

944.860

382.900

7

SSI

42,000

511.580

202.660

308.920

8

VHC

77,800

223.760

500.000

223.260

9

HSG

18,550

194.730

47.510

147.220

10

CTS

14,600

139.000

3.000

136.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

18,250

26.400

816.760

-790.360

2

VIC

123,000

446.430

1.136.760

-690.330

3

KBC

13,800

10.900

694.080

-683.180

4

FCN

18,350

0

520.290

-520.290

5

DRC

25,500

10.450

470.190

-459.740

6

VJC

195,700

19.100

476.570

-457.470

7

MSN

96,200

1.356.190

1.784.130

-427.940

8

VRE

48,000

266.670

659.760

-393.090

9

VCB

64,000

639.070

1.031.280

-392.210

10

SAM

7,500

0

268.000

-268.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.607.500

1.533.900

73.600

% KL toàn thị trường

3,59%

3,43%

Giá trị

23,69 tỷ

25,68 tỷ

-1,99 tỷ

% GT toàn thị trường

3,42%

3,71%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

12,800

843.500

46.000

797.500

2

PCG

7,700

346.500

2.000

344.500

3

SHS

21,900

123.200

21.100

102.100

4

RCL

21,800

38.000

0

38.000

5

VMC

52,500

29.000

0

29.000

6

DP3

75,000

15.100

1.800

13.300

7

HUT

9,000

5.400

0

5.400

8

BVS

19,800

5.000

0

5.000

9

PCE

10,400

5.000

0

5.000

10

HHG

5,400

4.000

0

4.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

17,600

115.700

711.300

-595.600

2

VGC

23,700

36.100

216.200

-180.100

3

KLF

2,200

0

156.000

-156.000

4

DNP

18,500

0

134.200

-134.200

5

BCC

6,800

0

72.100

-72.100

6

PVS

21,600

300.000

71.800

-71.500

7

HDA

9,800

0

40.000

-40.000

8

DBC

20,700

0

8.000

-8.000

9

VGS

11,100

0

7.300

-7.300

10

BBS

13,000

0

7.200

-7.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

562.528

652.500

-89.972

% KL toàn thị trường

3,03%

3,52%

Giá trị

18,28 tỷ

11,01 tỷ

7,27 tỷ

% GT toàn thị trường

3,74%

2,25%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

21,600

166.500

0

166.500

2

MCH

103,700

66.100

5.300

60.800

3

QNS

51,500

20.000

0

20.000

4

BCM

25,700

20.000

0

20.000

5

ACV

91,700

22.038

9.100

12.938

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,600

234.700

620.500

-385.800

2

SAS

29,000

0

5.800

-5.800

3

CTR

24,100

0

1.200

-1.200

4

SGN

140,600

100.000

900.000

-800.000

5

DC1

12,500

400.000

800.000

-400.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục