Trong phiên giao dịch sáng, sau khi chịu dư âm của phiên lao dốc hôm qua (19/4), VN-Index bị đẩy xuống dướng mốc 1.080 điểm trong nửa đầu phiên sáng nay. Tuy nhiên, tại ngưỡng hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy hoạt động tốt đã kéo VN-Index hồi phục và đóng cửa trong sắc xanh.
Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng, trong khi lực cung giá thấp đã có dấu hiệu cạn kiệt sau hơn 1 tuần hoạt động mạnh giúp VN-Index nơi rộng đà tăng và vọt mạnh vào nửa cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Dù vậy, vẫn thiếu chút may mắn để có thể chinh phục lại mốc 1.120 điểm. Biên độ dao động trong phiên phiên hôm nay là hơn 41 điểm.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch cuối tuần, VN-Index tăng 25,23 điểm (+2,3%), lên 1.119,86 điểm với 168 mã tăng và 116 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 214,65 triệu đơn vị, giá trị 9.313,35 tỷ đồng, tăng 5,2% về khối lượng, nhưng tăng 27,7% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 71,87 triệu đơn vị, giá trị 4.485,4 tỷ đồng, riêng NVL đã đóng góp tới 55,78 triệu đơn vị, giá trị 3.646,87 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, ngoại trừ VNM, VJC, hàng loạt mã lớn khác đã đảo chiều tăng mạnh trở lại. Trong đó, VIC tăng 1,74%, lên 123.000 đồng với 4,17 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 3,63%, lên 134.000 đồng với gần 0,95 triệu đơn vị; SAB tăng 4,62%, lên 222.000 đồng; MSN tăng 3,44%, lên 96.200 đồng; VRE tăng 2,56%, lên 48.000 đồng; PLX tăng 3,89%, lên 69.400 đồng…
Nhóm ngân hàng cũng đồng loạt phục hồi với tất cả 8 mã đang niêm yết trên sàn này đều có sắc xanh. Trong đó, các mã lớn tăng mạnh, như VCB tăng 4,92%, lên 64.000 đồng (mức cao nhất ngày) với 3 triệu đơn vị được khớp; BID tăng 3,82%, lên 39.450 đồng với 2,4 triệu đơn vị; CTG tăng 6,01%, lên mức cao nhất ngày 33.500 đồng với 4,35 triệu đơn vị; VPB tăng 0,66%, lên 61.200 đồng với 3,5 triệu đơn vị; MBB tăng 2,98%, lên 32.850 đồng với 5,58 triệu đơn vị; HDB tăng 1,83%, lên 50.100 đồng với 1,8 triệu đơn vị; STB tăng 3%, lên 15.450 đồng với 7,86 triệu đơn vị; EIB tăng 1,89%, lên 16.200 đồng và tân binh TPB tiếp tục tăng 0,15%, lên 32.500 đồng với 1,97 triệu đơn vị.
Không chỉ mã lớn, các cổ phiếu nhỏ cũng hút mạnh ròng tiền trong phiên hôm nay, trong đó ASM tăng 6,16%, lên 14.650 đồng với 8,27 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. IDI cũng tăng mạnh 4,45%, lên 15.250 đồng với 5,92 triệu đơn vị. DIG thậm chí đóng cửa với mức trần 23.200 đồng.
Trong khi đó, FLC lại đi ngược thị trường khi giảm 0,52%, xuống 5.750 đồng với 6,56 triệu đơn vị. QCG tiếp tục giảm sàn xuống 10.850 đồng sau thông tin bất lợi về dự án Phước Kiển.
Tương tự, sau khi bị đẩy xuống dưới mốc 130,4 điểm đầu phiên sáng, HNX-Index cũng lấy lại sắc xanh khi cung giá thấp được tiết giảm. Đà tăng được nới rộng trong phiên chiều và cũng đóng cửa ở mức đỉnh của ngày.
Cụ thể, chốt phiên chiều cuối tuần, HNX-Index tăng 1,4 điểm (+1,07%), lên 132,46 điểm với 111 mã tăng, trong khi chỉ có 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,78 triệu đơn vị, giá trị 692,5 tỷ đồng, giảm 18% về khối lượng và 25,45% về giá trị so với phiên hôm qua, chủ yếu do cung giá thấp bị tiết giảm. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,84 triệu đơn vị, giá trị 17 tỷ đồng. Điều này, cho thấy, nhà đầu tư vẫn giữ tâm lý thận trong trong phiên hồi phục hôm nay.
Trên sàn HNX, sắc xanh cũng trở lại với hàng loạt mã lớn nhỏ, trong đó ACB tăng 0,84%, lên 48.100 đồng với 3,45 triệu đơn vị được khớp; VCS tăng 0,26%, lên 115.500 đồng; SHB tăng 1,59%, lên 12.800 đồng với 7,3 triệu đơn vị; VGC tăng 4,41%, lên 23.700 đồng với 1,14 triệu đơn vị; PVS tăng 0,93%, lên 21.600 đồng với 1,4 triệu đơn vị; VCG tăng 1,46%, lên 20.800 đồng…
Thậm chí, CEO, DST, PCG, VIX nổi sóng khi đồng loạt đóng cửa trong sắc tím và còn dư mua giá trần khá lớn. Trong đó, CEO được khớp 5,17 triệu đơn vị, đứng sau SHB; DST được khớp 3,84 triệu đơn vị, đứng sau CEO và trên ACB; PCG được khớp 3,35 triệu đơn vị, đứng sau ACB.
Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự 2 sàn niêm yết khi chỉ số trên sàn này được kéo thẳng đứng trong phiên chiều.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,44 điểm (+0,77%), lên 58,25 điểm với 127 mã tăng và 79 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 18,54 triệu đơn vị, giá trị 488 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,67 triệu đơn vị, giá trị 274,26 tỷ đồng.
Trái ngược với phiên hôm qua, phiên hôm nay, chỉ còn HVN, BSR và OIL là các mã đáng chú ý đóng cửa trong sắc đỏ, còn lại đều có sắc xanh, dù mức tăng còn khiêm tốn. Trong đó, LPB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,24 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,25%, lên 16.200 đồng. POW đứng ở tham chiếu 14.600 đồng với 1,46 triệu đơn vị được khớp.
Tuy nhiên, đáng chú ý là các mã nhỏ khi AVF, GTT, PFL, BHA, LM3, HDO, PVY, STL… đóng cửa trong sắc tím.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1119,86 |
+25,23 |
214.6 |
9.313,35 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
132,58 |
+1,52 |
44.8 |
692,51 tỷ |
1.607.500 |
1.533.900 |
UPCOM-INDEX |
58,25 |
+0,44 |
18.5 |
488,69 tỷ |
562.528 |
652.500 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
339 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
168 / 47,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
116 / 32,58% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
72 / 20,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ASM |
14,650 |
8.266.570 |
2 |
STB |
15,450 |
7.856.380 |
3 |
FLC |
5,750 |
6.563.560 |
4 |
IDI |
15,250 |
5.917.930 |
5 |
MBB |
32,850 |
5.581.890 |
6 |
SSI |
42,000 |
4.445.130 |
7 |
SCR |
11,800 |
4.350.580 |
8 |
CTG |
33,500 |
4.349.720 |
9 |
VIC |
123,000 |
4.165.000 |
10 |
DXG |
37,000 |
3.952.790 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TIX |
33,700 |
+2,20/+6,98% |
2 |
CTD |
147,800 |
+9,60/+6,95% |
3 |
MCP |
29,300 |
+1,90/+6,93% |
4 |
LGC |
24,700 |
+1,60/+6,93% |
5 |
DIG |
23,200 |
+1,50/+6,91% |
6 |
DAT |
19,350 |
+1,25/+6,91% |
7 |
BTT |
36,450 |
+2,35/+6,89% |
8 |
HRC |
32,000 |
+2,05/+6,84% |
9 |
ITC |
17,200 |
+1,10/+6,83% |
10 |
MCG |
3,300 |
+0,21/+6,80% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STT |
8,840 |
-0,66/-6,95% |
2 |
LAF |
9,120 |
-0,68/-6,94% |
3 |
HOT |
41,850 |
-3,10/-6,90% |
4 |
QCG |
10,850 |
-0,80/-6,87% |
5 |
HTL |
28,000 |
-2,00/-6,67% |
6 |
TCR |
2,670 |
-0,19/-6,64% |
7 |
CTF |
19,350 |
-1,35/-6,52% |
8 |
MDG |
11,300 |
-0,70/-5,83% |
9 |
TNT |
2,400 |
-0,14/-5,51% |
10 |
AGM |
8,510 |
-0,49/-5,44% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
252 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
134 |
Số cổ phiếu tăng giá |
111 / 28,76% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 18,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
204 / 52,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
12,800 |
7.298.700 |
2 |
CEO |
17,600 |
5.174.600 |
3 |
DST |
5,300 |
3.839.700 |
4 |
ACB |
48,100 |
3.448.800 |
5 |
PCG |
7,700 |
3.352.000 |
6 |
ACM |
1,000 |
1.803.800 |
7 |
PVS |
21,600 |
1.414.000 |
8 |
VGC |
23,700 |
1.135.500 |
9 |
SHS |
21,900 |
1.127.200 |
10 |
HUT |
9,000 |
1.037.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDG |
35,200 |
+3,20/+10,00% |
2 |
PCG |
7,700 |
+0,70/+10,00% |
3 |
CEO |
17,600 |
+1,60/+10,00% |
4 |
VSM |
14,300 |
+1,30/+10,00% |
5 |
NBW |
16,700 |
+1,50/+9,87% |
6 |
STP |
5,600 |
+0,50/+9,80% |
7 |
LM7 |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
8 |
NST |
13,800 |
+1,20/+9,52% |
9 |
KST |
16,200 |
+1,40/+9,46% |
10 |
X20 |
16,200 |
+1,40/+9,46% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHL |
300 |
-0,10/-25,00% |
2 |
KHB |
700 |
-0,10/-12,50% |
3 |
KSK |
900 |
-0,10/-10,00% |
4 |
MSC |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
5 |
CCM |
28,800 |
-3,20/-10,00% |
6 |
CLH |
15,500 |
-1,70/-9,88% |
7 |
VCM |
15,600 |
-1,70/-9,83% |
8 |
ALV |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
9 |
SDC |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
10 |
TMX |
6,800 |
-0,70/-9,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
263 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
466 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 17,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
79 / 10,84% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
523 / 71,74% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
16,200 |
2.244.400 |
2 |
POW |
14,600 |
1.460.900 |
3 |
OIL |
16,000 |
999.500 |
4 |
BSR |
21,600 |
819.800 |
5 |
PHH |
11,800 |
700.200 |
6 |
VIB |
38,700 |
592.300 |
7 |
AVF |
300 |
392.200 |
8 |
HVN |
42,500 |
367.100 |
9 |
DVN |
17,000 |
362.400 |
10 |
ATA |
1,200 |
237.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AVF |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
HFT |
32,700 |
+9,30/+39,74% |
3 |
GTT |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
V15 |
500 |
+0,10/+25,00% |
5 |
GGG |
600 |
+0,10/+20,00% |
6 |
HRT |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
7 |
L63 |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
8 |
BHA |
18,400 |
+2,40/+15,00% |
9 |
PVY |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
10 |
NS3 |
46,100 |
+6,00/+14,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GER |
2,700 |
-1,40/-34,15% |
2 |
PSG |
300 |
-0,10/-25,00% |
3 |
AC4 |
10,300 |
-3,30/-24,26% |
4 |
PVA |
400 |
-0,10/-20,00% |
5 |
S96 |
500 |
-0,10/-16,67% |
6 |
VVN |
4,000 |
-0,70/-14,89% |
7 |
VLB |
29,000 |
-5,00/-14,71% |
8 |
CFC |
9,300 |
-1,60/-14,68% |
9 |
ANT |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
10 |
BLT |
20,600 |
-3,50/-14,52% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NVL |
69,800 |
52.570.250 |
371.980 |
52.198.270 |
2 |
E1VFVN30 |
17,800 |
1.468.360 |
72.060 |
1.396.300 |
3 |
STB |
15,450 |
1.851.680 |
1.169.820 |
681.860 |
4 |
DXG |
37,000 |
802.420 |
325.120 |
477.300 |
5 |
HPG |
58,800 |
839.490 |
362.340 |
477.150 |
6 |
HDB |
50,100 |
1.327.760 |
944.860 |
382.900 |
7 |
SSI |
42,000 |
511.580 |
202.660 |
308.920 |
8 |
VHC |
77,800 |
223.760 |
500.000 |
223.260 |
9 |
HSG |
18,550 |
194.730 |
47.510 |
147.220 |
10 |
CTS |
14,600 |
139.000 |
3.000 |
136.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
18,250 |
26.400 |
816.760 |
-790.360 |
2 |
VIC |
123,000 |
446.430 |
1.136.760 |
-690.330 |
3 |
KBC |
13,800 |
10.900 |
694.080 |
-683.180 |
4 |
FCN |
18,350 |
0 |
520.290 |
-520.290 |
5 |
DRC |
25,500 |
10.450 |
470.190 |
-459.740 |
6 |
VJC |
195,700 |
19.100 |
476.570 |
-457.470 |
7 |
MSN |
96,200 |
1.356.190 |
1.784.130 |
-427.940 |
8 |
VRE |
48,000 |
266.670 |
659.760 |
-393.090 |
9 |
VCB |
64,000 |
639.070 |
1.031.280 |
-392.210 |
10 |
SAM |
7,500 |
0 |
268.000 |
-268.000 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.607.500 |
1.533.900 |
73.600 |
% KL toàn thị trường |
3,59% |
3,43% |
|
Giá trị |
23,69 tỷ |
25,68 tỷ |
-1,99 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,42% |
3,71% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
12,800 |
843.500 |
46.000 |
797.500 |
2 |
PCG |
7,700 |
346.500 |
2.000 |
344.500 |
3 |
SHS |
21,900 |
123.200 |
21.100 |
102.100 |
4 |
RCL |
21,800 |
38.000 |
0 |
38.000 |
5 |
VMC |
52,500 |
29.000 |
0 |
29.000 |
6 |
DP3 |
75,000 |
15.100 |
1.800 |
13.300 |
7 |
HUT |
9,000 |
5.400 |
0 |
5.400 |
8 |
BVS |
19,800 |
5.000 |
0 |
5.000 |
9 |
PCE |
10,400 |
5.000 |
0 |
5.000 |
10 |
HHG |
5,400 |
4.000 |
0 |
4.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
17,600 |
115.700 |
711.300 |
-595.600 |
2 |
VGC |
23,700 |
36.100 |
216.200 |
-180.100 |
3 |
KLF |
2,200 |
0 |
156.000 |
-156.000 |
4 |
DNP |
18,500 |
0 |
134.200 |
-134.200 |
5 |
BCC |
6,800 |
0 |
72.100 |
-72.100 |
6 |
PVS |
21,600 |
300.000 |
71.800 |
-71.500 |
7 |
HDA |
9,800 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
8 |
DBC |
20,700 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
9 |
VGS |
11,100 |
0 |
7.300 |
-7.300 |
10 |
BBS |
13,000 |
0 |
7.200 |
-7.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
562.528 |
652.500 |
-89.972 |
% KL toàn thị trường |
3,03% |
3,52% |
|
Giá trị |
18,28 tỷ |
11,01 tỷ |
7,27 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,74% |
2,25% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
21,600 |
166.500 |
0 |
166.500 |
2 |
MCH |
103,700 |
66.100 |
5.300 |
60.800 |
3 |
QNS |
51,500 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
BCM |
25,700 |
20.000 |
0 |
20.000 |
5 |
ACV |
91,700 |
22.038 |
9.100 |
12.938 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,600 |
234.700 |
620.500 |
-385.800 |
2 |
SAS |
29,000 |
0 |
5.800 |
-5.800 |
3 |
CTR |
24,100 |
0 |
1.200 |
-1.200 |
4 |
SGN |
140,600 |
100.000 |
900.000 |
-800.000 |
5 |
DC1 |
12,500 |
400.000 |
800.000 |
-400.000 |