Phiên chiều 19/1: Tiền chảy ồ ạt, VN-Index vẫn hạ nhiệt cuối phiên

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip, nhất là sắc tím tại VRE và VJC giúp VN-Index bứt phá mạnh, vượt qua ngưỡng 1.065 điểm trong phiên chiều nay. Tuy nhiên, áp lực bán tại một số mã lớn cuối phiên khiến đà tăng của chỉ số này hạ nhiệt.
Phiên chiều 19/1: Tiền chảy ồ ạt, VN-Index vẫn hạ nhiệt cuối phiên

Phiên đảo chiều ngoạn mục hôm đã tiếp sức cho thị trường tăng mạnh trong phiên sáng nay.

Bước vào phiên chiều, dòng tiền ồ ạt chảy mạnh, giúp VN-Index bứt phá, vượt qua ngưỡng 1.065 điểm. Thanh khoản thị trường cũng tăng vọt lên 10.000 tỷ đồng.

Tuy nhiên, về cuối phiên áp lực bán mạnh tại VNM, GAS, MSN, SAB, BID, CTG khiến đà tăng của VN-Index bị hãm lại.

Thị trường vẫn băng băng trên đường đua thì bất ngờ lại gặp lực cản khiến đà tăng có phần chững lại.

Đóng cửa phiên cuối tuần, VN-Index tăng 11,82 điểm (+1,13%) lên mức 1062,07 điểm. Thanh khoản khá kỷ lục với tổng khối lượng giao dịch đạt 342,46 triệu đơn vị, giá trị hơn 10.045 tỷ đồng, tăng mạnh 21,62% về lượng và 31,7% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận có đóng góp 62,76 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.803 tỷ đồng, trong đó đáng kể GEX thỏa thuận hơn 15,9 triệu đơn vị, giá trị 473,4 tỷ đồng; VPB thỏa thuận 6,86 triệu đơn vị, giá trị hơn 329 tỷ đồng…

Bên cạnh đó, sàn HNX cũng có chút “đuối sức” về cuối phiên. Cụ thể, HNX-Index tăng 0,5 điểm (+0,41%) lên mức 122,39 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 72,48 triệu đơn vị, giá trị 1.136,38 tỷ đồng, giảm 8,75% về lượng nhưng tăng 6,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,24 triệu đơn vị, giá trị 23,5 tỷ đồng, trong đó riêng SHB thỏa thuận 1,57 triệu đơn vị, giá trị gần 18 tỷ đồng.

Trong khi VCB, VRE, PLX, VJC vẫn tăng khá tốt thì các mã vốn hóa lớn khác lại giao dịch thiếu tích cực và trở thành cản trở lớn trên đường đua của VN-Index.

Cụ thể, VNM quay về mốc tham chiếu, VIC đảo chiều giảm nhẹ 0,47% xuống mức 84.000 đồng/CP, GAS giảm sâu hơn 1,1% xuống mức thấp nhất ngày 99.000 đồng/CP, tương tự SAB cũng mất gần 0,9% xuống mức 255.500 đồng/CP, đáng kể MSN bất ngờ lao dốc mạnh với mức giảm 4,89% xuống mức giá 87.500 đồng/CP…

Cùng với cổ phiếu lớn sụt giảm mạnh, các mã khác trong nhóm dầu khí cũng đều lui về mức giá thấp nhất trong ngày như PVD giảm 3,7% xuống mức giá 26.200 đồng/CP, PXS giảm 3% xuống mức 9.600 đồng/CP, PVC giảm 2,4% xuống mức 12.400 đồng/CP, PVS giảm 1,1% xuống mức 28.200 đồng/CP, PVB giảm 2,9% xuống mức 20.200 đồng/CP…

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, các mã quen thuộc cũng giảm khá mạnh như AMD giảm gần hết biên độ 6,8% xuống sát giá sàn 7.900 đồng/CP, HAI giảm 6,76% xuống mức giá 6.900 đồng/CP, HAG giảm 1,8% xuống mức 8.150 đồng/CP, HNG giảm 2,35% xuống mức 9.160 đồng/CP, KBC giảm 2,13% xuống mức 13.800 đồng/CP…

Cổ phiếu STB vẫn là mã thanh khoản tốt nhất thị trường với 28,63 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Đứng ở vị trí tiếp theo là các mã AMD, HAI, SBT và HAG với khoảng 11-12 triệu đơn vị được khớp lệnh.

Trên sàn HNX, như đã đề cập ở trên, các cổ phiếu lớn dầu khí đều giao dịch dưới mốc tham chiếu. Thêm vào đó, VCS giảm 1,29% xuống mức 230.200 đồng/CP, NTP giảm 0,44% xuống mức 67.700 đồng/CP, DL1 giảm 1,14% xuống mức 43.500 đồng/CP.

Tuy nhiên, đà tăng của thị trường phải kể đến sự hỗ trợ của một số mã vốn hóa lớn khác như SHB tăng 1,8% lên mức 11.300 đồng/CP, VGC tăng 6,8% lên mức cao nhất ngày 26.700 đồng/CP, VCG tăng 2,15% lên mức 23.800 đồng/CP, VPI tăng 1,34% lên mức 37.700 đồng/CP…

Trong đó, SHB tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn với 20,39 triệu đơn vị được khớp lệnh. Tiếp theo đó là PVS với 7,14 triệu đơn vị và VCG với 6,83 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì khá tốt trong phiên chiều và đột ngột quay đầu điều chỉnh về cuối phiên, tuy nhiên chỉ số này đã may mắn thoát hiểm.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,04 điểm (+0,08%) lên 58,33 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 13,37 triệu đơn vị, giá trị 184,49 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 526.731 đơn vị, giá trị 20,19 tỷ đồng.

Trong đó, HVN vẫn là điểm sáng trên sàn với mức tăng 8,6% và đóng cửa tại mức giá 56.700 đồng/CP, khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM đạt 2,35 triệu đơn vị.

Tiếp đó, SBS với 2,17 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Sau phiên quay đầu điều chỉnh hôm qua, cổ phiếu SBS đã hồi phục mạnh trong phiên cuối tuần và có thời điểm được kéo lên mức trần. Đóng cửa, SBS tăng 11,4% lên mức 3.900 đồng/CP.

Các mã khác nằm trong top 5 thanh khoản tốt nhất và cũng có khối lượng giao dịch hơn 1 triệu đơn vị gồm LPB, ATB và DVN.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1062,07

+11,82(+1,13%)

342.5

10.045,41tỷ

---

---

HNX-INDEX

122,39

+0,50(+0,41%)

74.7

1.160,19 tỷ

1.054.645

1.481.540

UPCOM-INDEX

58,33

+0,04(+0,08%)

16.9

380,79 tỷ

330.790

502.730


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

13

Số cổ phiếu tăng giá

158 / 44,76%

Số cổ phiếu giảm giá

140 / 39,66%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

55 / 15,58%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,450

28.631.100

2

AMD

7,900

12.659.260

3

HAI

6,900

12.445.300

4

SBT

23,300

11.145.610

5

HAG

8,150

11.002.160

6

SSI

32,500

9.547.150

7

VPB

48,200

8.250.800

8

FLC

6,980

7.765.750

9

DXG

27,500

7.336.480

10

HPG

59,700

7.233.090


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTC

7,490

+0,49/+7,00%

2

BCI

39,050

+2,55/+6,99%

3

GEX

32,200

+2,10/+6,98%

4

VJC

175,300

+11,40/+6,96%

5

HAS

9,700

+0,63/+6,95%

6

APC

78,700

+5,10/+6,93%

7

VPG

14,750

+0,95/+6,88%

8

HOT

15,650

+1,00/+6,83%

9

TCH

21,950

+1,40/+6,81%

10

BTT

38,800

+2,45/+6,74%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAV

6,510

-0,49/-7,00%

2

CMX

4,530

-0,34/-6,98%

3

CIG

2,800

-0,21/-6,98%

4

DAT

27,350

-2,05/-6,97%

5

SAV

10,700

-0,80/-6,96%

6

SVT

7,170

-0,53/-6,88%

7

AMD

7,900

-0,58/-6,84%

8

HAI

6,900

-0,50/-6,76%

9

DRH

17,000

-1,20/-6,59%

10

PGD

40,000

-2,80/-6,54%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

100 / 26,46%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 25,66%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

181 / 47,88%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

11,300

20.391.118

2

PVS

28,200

7.142.536

3

VCG

23,800

6.828.085

4

DST

5,800

5.117.200

5

ACB

39,500

4.677.507

6

PVX

2,400

2.333.391

7

KLF

3,200

2.056.535

8

HUT

11,100

1.955.144

9

SHN

10,700

1.881.206

10

SHS

21,500

1.502.820


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDU

12,100

+1,10/+10,00%

2

TV3

60,500

+5,50/+10,00%

3

THS

9,900

+0,90/+10,00%

4

HHC

67,700

+6,10/+9,90%

5

VMC

55,500

+5,00/+9,90%

6

AME

7,800

+0,70/+9,86%

7

BXH

17,000

+1,50/+9,68%

8

SVN

3,400

+0,30/+9,68%

9

DLR

8,000

+0,70/+9,59%

10

SPP

18,300

+1,60/+9,58%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

500

-0,10/-16,67%

2

PIV

6,300

-0,70/-10,00%

3

NHC

25,600

-2,80/-9,86%

4

L43

3,700

-0,40/-9,76%

5

NDF

2,800

-0,30/-9,68%

6

PPY

17,900

-1,90/-9,60%

7

VLA

11,400

-1,20/-9,52%

8

DST

5,800

-0,60/-9,38%

9

MLS

14,600

-1,50/-9,32%

10

KHB

1,000

-0,10/-9,09%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

244

Số cổ phiếu không có giao dịch

460

Số cổ phiếu tăng giá

119 / 16,90%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 9,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

521 / 74,01%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

56,700

2.350.353

2

SBS

3,900

2.170.119

3

LPB

15,700

1.846.108

4

ATB

2,000

1.209.500

5

DVN

24,900

1.000.733

6

ART

11,900

864.049

7

NTB

700

441.894

8

DRI

12,600

416.902

9

VIB

31,000

336.315

10

ACV

105,000

305.595


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLA

400

+0,10/+33,33%

2

V11

400

+0,10/+33,33%

3

V15

400

+0,10/+33,33%

4

PXM

400

+0,10/+33,33%

5

PSG

400

+0,10/+33,33%

6

GTT

500

+0,10/+25,00%

7

SD8

500

+0,10/+25,00%

8

PVA

600

+0,10/+20,00%

9

TBT

600

+0,10/+20,00%

10

VLF

600

+0,10/+20,00%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PLA

5,100

-0,90/-15,00%

2

VIW

8,500

-1,50/-15,00%

3

VVN

6,300

-1,10/-14,86%

4

BRR

12,600

-2,20/-14,86%

5

MRF

18,100

-3,10/-14,62%

6

IME

9,500

-1,60/-14,41%

7

DCD

10,700

-1,80/-14,40%

8

TNM

4,800

-0,80/-14,29%

9

GTH

4,900

-0,80/-14,04%

10

VNA

1,300

-0,20/-13,33%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,550

19.662.130

35.650

19.626.480

2

DXG

27,500

2.009.960

59.720

1.950.240

3

STB

15,450

2.124.470

208.120

1.916.350

4

SSI

32,500

1.782.060

201.720

1.580.340

5

HPG

59,700

2.538.170

1.330.440

1.207.730

6

HDB

45,200

2.346.280

1.398.370

947.910

7

VRE

61,000

1.951.480

1.098.050

853.430

8

VCB

61,000

1.266.960

743.370

523.590

9

LDG

22,000

516.040

2.600

513.440

10

NKG

42,500

496.440

400.000

496.040


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SJD

23,850

1.000

500.000

-499.000

2

PAN

49,400

0

291.580

-291.580

3

HBC

46,800

5.530

132.550

-127.020

4

VNM

205,600

658.650

774.280

-115.630

5

GTN

15,050

0

100.000

-100.000

6

HSG

25,550

335.550

429.670

-94.120

7

ROS

167,800

36.100

129.520

-93.420

8

BFC

34,000

0

85.520

-85.520

9

HT1

17,000

15.000

100.000

-85.000

10

VHC

55,700

52.820

128.000

-75.180


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.054.645

1.481.540

-426.895

% KL toàn thị trường

1,41%

1,98%

Giá trị

25,63 tỷ

36,14 tỷ

-10,51 tỷ

% GT toàn thị trường

2,21%

3,12%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

11,300

114.800

11.700

103.100

2

PVS

28,200

372.200

330.000

42.200

3

TNG

15,100

23.000

0

23.000

4

HMH

11,000

17.800

0

17.800

5

SDT

8,300

9.000

0

9.000

6

TTZ

4,500

6.700

0

6.700

7

SD6

7,600

4.000

0

4.000

8

SD9

8,700

4.000

0

4.000

9

BVS

20,600

23.000

19.000

4.000

10

PIV

6,300

4.000

1.000

3.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

23,800

94.500

499.830

-405.330

2

VGC

26,700

337.500

456.400

-118.900

3

HUT

11,100

0

50.000

-50.000

4

MST

3,500

0

30.400

-30.400

5

VE8

10,900

100.000

17.400

-17.300

6

VE1

17,900

0

13.800

-13.800

7

NDX

14,700

100.000

11.700

-11.600

8

NET

25,800

16.300

20.500

-4.200

9

SD7

3,700

0

2.600

-2.600

10

HCC

17,100

100.000

2.200

-2.100


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

330.790

502.730

-171.940

% KL toàn thị trường

1,95%

2,97%

Giá trị

23,36 tỷ

39,95 tỷ

-16,59 tỷ

% GT toàn thị trường

6,14%

10,49%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

56,700

112.000

27.610

84.390

2

LTG

44,400

56.100

0

56.100

3

SDI

112,000

18.500

0

18.500

4

EFI

3,800

5.000

0

5.000

5

BSP

25,300

4.000

0

4.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

105,000

108.700

281.200

-172.500

2

IDC

25,000

0

60.000

-60.000

3

FOX

73,000

0

56.020

-56.020

4

QNS

51,600

5.020

59.900

-54.880

5

SAS

29,900

1.900

8.100

-6.200

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục