Áp lực bán bất ngờ gia tăng vào giữa phiên sáng đẩy thị trường lùi sâu, trong khi VN-Index lui về mức thấp nhất trong vòng hơn 1 tuần qua thì HNX-Index cũng thủng mốc 91 điểm. Tuy nhiên, “ông lớn” VNM đã đảm nhận vai trò chính nâng đỡ thị trường, giúp VN-Index lấy lại cân bằng và tiếp tục giữ vững mốc 725 điểm.
Cú bật ngược của thị trường vào cuối phiên sáng khiến nhà đầu tư nuôi kỳ vọng vào diễn biến phiên giao dịch chiều.
Đúng như mong đợi của thị trường, sự khởi sắc của một số mã lớn cùng đà tăng càng nới rộng hơn của trụ cột VNM, đã giúp VN-Index tiếp tục bật cao và kết phiên tại mức điểm cao nhất trong vòng hơn 1 tháng qua.
Đóng cửa, VN-Index tăng 2,17 điểm (+0,3%) lên mức 727,2 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 206,67 triệu đơn vị, giá trị 4.710,86 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 8,36 triệu đơn vị, giá trị 317,16 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu bluechip có diễn biến khá tích cực. Với 18 mã tăng, 11 mã giảm và duy nhất REE đứng giá tham chiếu, VN30-Index tăng 3,46 điểm (+0,5%) lên mức 696,37 điểm.
Trong đó, cổ phiếu có sức ảnh hưởng lớn nhất đối với VN-Index là VNM đã tăng 2,4%, kết phiên tại mức giá 147.000 đồng/CP. Đây là mức tăng cao nhất trong gần 2 tháng qua (kết từ ngày 23/3 đến nay).
VNM đã nhận được sự hậu thuẫn lớn từ nhà đầu tư ngoại khi được mua ròng hơn nửa triệu đơn vị, và giao dịch cổ phiếu cũng khá mạnh với khối lượng khớp lệnh đạt 1,23 triệu đơn vị.
Một số mã lớn khác có được mức tăng nhẹ, cũng đóng góp phần nhỏ công sức hỗ trợ thị trường như VCB tăng 0,42%, BVH tăng 0,88%, FPT và HSG cùng tăng hơn 0,6%, CTD tăng 1,19%, DHG tăng 3,76%...
Cổ phiếu lớn ROS tiếp tục trình diễn “kịch bản” đảo chiều hồi nhẹ về cuối phiên. Đóng cửa, ROS tăng 0,2% lên mức 160.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt gần 6,7 triệu đơn vị, đóng góp lớn vào giá trị giao dịch thị trường, với hơn 1.065 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, áp lực bán ra ở nhóm cổ phiếu bất động sản cũng đã được tiết chế. Một số mã đã hồi phục như KBC, SCR, CII, HBC, TDH, hay tăng trần như CEE, CLG.
Ngoài ra, nhóm cổ phiếu cao su tự nhiên và chế biến cùng đua nhau tăng mạnh. Ở nhóm chế biến, SRC tăng kịch trần với biên độ 6,9%; CSM và DRC tăng 0,5-0,8%; trong khi ở nhóm tự nhiên, PHR, DPR, TNC, TRC có mức tăng từ 0,8-3,2%.
Diễn biến khởi sắc cũng diễn ra trên sàn HNX. Sự hồi phục mạnh của cặp đôi cổ phiếu ngân hàng ACB và SHB đã giúp HNX-Index bật tăng mạnh trong phiên chiều, lên mức cao nhất trong ngày.
Cụ thể, HNX-Index tăng 0,63 điểm (+0,69%) lên 91,91 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 60,98 triệu đơn vị, giá trị 646,46 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,6 triệu đơn vị, giá trị đạt 13,35 tỷ đồng.
Cũng giống các mã ngân hàng trên sàn HOSE, cặp đôi ACB và SHB cùng bật tăng mạnh trong phiên chiều nhờ lực cầu hấp thụ mạnh. Cụ thể, ACB tăng 2,09% và khớp 2,46 triệu đơn vị; AHB tăng 2,94% và có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn đạt 14,82 triệu đơn vị.
Trong nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng, tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu lớn VCG. Lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp VCG có thời điểm leo lên mức giá trần và kết phiên đứng tại mức giá 18.700 đồng/CP, tăng 8,72% với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 6 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM không có nhiều biến động, sắc xanh được duy trì khá ổn định trong suốt phiên chiều.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,57 điểm (+0,98%) lên 58,87 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,23 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 59,12 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 7 triệu đơn vị, giá trị 236,87 tỷ đồng. Đáng chú ý, VOC thỏa thuận 6,96 triệu đơn vị, giá trị 233,3 tỷ đồng.
Trong đó, cổ phiếu ngân hàng VIB vẫn đóng vai trò là lực đỡ khá tốt cho thị trường, với mức tăng 8,16%, kết phiên tại mức giá 26.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 99.500 đơn vị.
Giao dịch của PFL tiếp tục sôi động với khối lượng khớp lệnh vẫn duy trì vị trí dẫn đầu trên sàn UPCoM, đạt hơn 2,2 triệu đơn vị và dư mua trần 324.300 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
727,20 |
+2,17/+0,30% |
206.7 |
4.710,86 tỷ |
8.145.540 |
6.381.460 |
HNX-INDEX |
91,91 |
+0,63/+0,69% |
62.6 |
660,01 tỷ |
395.240 |
1.465.017 |
UPCOM-INDEX |
58,87 |
+0,57/+0,98% |
16.2 |
317,00 tỷ |
195.600 |
57.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
309 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
137 / 42,02% |
Số cổ phiếu giảm giá |
128 / 39,26% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 18,71% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
2,930 |
21.422.620 |
2 |
SCR |
13,000 |
16.130.550 |
3 |
FLC |
7,920 |
12.781.350 |
4 |
DCM |
14,700 |
7.924.160 |
5 |
ROS |
160,600 |
6.699.990 |
6 |
DXG |
20,500 |
5.386.080 |
7 |
ITA |
3,570 |
5.372.850 |
8 |
KBC |
16,250 |
5.001.490 |
9 |
DLG |
4,370 |
3.840.400 |
10 |
HNG |
11,600 |
3.415.740 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTB |
132,500 |
+5,50/+4,33% |
2 |
DHG |
149,000 |
+5,40/+3,76% |
3 |
DMC |
105,000 |
+5,30/+5,32% |
4 |
RAL |
128,700 |
+3,70/+2,96% |
5 |
HBC |
59,700 |
+3,60/+6,42% |
6 |
VNM |
147,000 |
+3,50/+2,44% |
7 |
SBV |
51,000 |
+3,00/+6,25% |
8 |
SVI |
42,550 |
+2,75/+6,91% |
9 |
CTD |
203,400 |
+2,40/+1,19% |
10 |
PGD |
47,000 |
+2,20/+4,91% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NKG |
29,900 |
-12,70/-29,81% |
2 |
ST8 |
28,900 |
-7,90/-21,47% |
3 |
TMS |
56,100 |
-2,90/-4,92% |
4 |
SC5 |
32,100 |
-2,40/-6,96% |
5 |
SAB |
188,700 |
-2,40/-1,26% |
6 |
TMP |
29,800 |
-2,20/-6,88% |
7 |
BMP |
183,000 |
-2,00/-1,08% |
8 |
FUCVREIT |
23,950 |
-1,80/-6,99% |
9 |
VPS |
19,700 |
-1,30/-6,19% |
10 |
LDG |
17,900 |
-1,10/-5,79% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
278 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
98 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 26,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
92 / 24,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
186 / 49,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,000 |
14.822.163 |
2 |
VCG |
18,700 |
6.089.429 |
3 |
CEO |
12,400 |
3.179.520 |
4 |
SHN |
10,800 |
2.853.091 |
5 |
ACB |
24,400 |
2.463.380 |
6 |
HUT |
14,500 |
2.032.650 |
7 |
KLF |
2,600 |
1.673.813 |
8 |
ACM |
1,800 |
1.649.700 |
9 |
VIX |
7,300 |
1.421.112 |
10 |
HKB |
4,700 |
1.253.330 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCM |
24,300 |
+2,20/+9,95% |
2 |
PTI |
27,900 |
+2,00/+7,72% |
3 |
BAX |
21,800 |
+1,80/+9,00% |
4 |
TKU |
19,800 |
+1,70/+9,39% |
5 |
VCG |
18,700 |
+1,50/+8,72% |
6 |
PJC |
14,400 |
+1,30/+9,92% |
7 |
CVT |
39,100 |
+1,30/+3,44% |
8 |
VCM |
27,000 |
+1,20/+4,65% |
9 |
PSC |
14,100 |
+1,20/+9,30% |
10 |
CDN |
23,900 |
+1,00/+4,37% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
63,400 |
-7,00/-9,94% |
2 |
DHT |
108,900 |
-4,40/-3,88% |
3 |
VHL |
70,000 |
-3,50/-4,76% |
4 |
DNC |
30,000 |
-3,00/-9,09% |
5 |
TAG |
21,100 |
-2,30/-9,83% |
6 |
SGH |
23,000 |
-2,20/-8,73% |
7 |
STC |
25,900 |
-2,00/-7,17% |
8 |
ALT |
15,300 |
-1,70/-10,00% |
9 |
API |
23,200 |
-1,60/-6,45% |
10 |
HEV |
11,700 |
-1,30/-10,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
176 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
355 |
Số cổ phiếu tăng giá |
78 / 14,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
57 / 10,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
396 / 74,58% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PXL |
2,500 |
2.745.692 |
2 |
PFL |
1,900 |
2.204.640 |
3 |
TOP |
1,800 |
518.805 |
4 |
HVN |
28,000 |
401.570 |
5 |
SWC |
13,800 |
400.060 |
6 |
GEX |
23,000 |
269.400 |
7 |
TVB |
10,100 |
175.100 |
8 |
SBS |
1,300 |
173.650 |
9 |
PSB |
6,000 |
161.730 |
10 |
MSR |
15,400 |
157.972 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
53,500 |
+6,40/+13,59% |
2 |
AC4 |
18,000 |
+5,10/+39,53% |
3 |
BDG |
31,900 |
+3,90/+13,93% |
4 |
NTW |
33,000 |
+2,90/+9,63% |
5 |
TMG |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
6 |
HEC |
30,000 |
+2,30/+8,30% |
7 |
VTX |
17,500 |
+2,20/+14,38% |
8 |
VQC |
16,200 |
+2,10/+14,89% |
9 |
XHC |
16,700 |
+2,10/+14,38% |
10 |
VIB |
26,500 |
+2,00/+8,16% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
68,000 |
-9,90/-12,71% |
2 |
ICC |
62,400 |
-8,60/-12,11% |
3 |
DAC |
26,100 |
-4,60/-14,98% |
4 |
SGN |
170,000 |
-4,50/-2,58% |
5 |
QPH |
15,300 |
-2,70/-15,00% |
6 |
HFC |
15,600 |
-2,70/-14,75% |
7 |
IME |
11,700 |
-2,00/-14,60% |
8 |
NS3 |
14,000 |
-1,90/-11,95% |
9 |
PND |
9,500 |
-1,60/-14,41% |
10 |
NAS |
30,000 |
-1,50/-4,76% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.145.540 |
6.381.460 |
1.764.080 |
% KL toàn thị trường |
3,94% |
3,09% |
|
Giá trị |
391,07 tỷ |
285,36 tỷ |
105,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,30% |
6,06% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
16,250 |
988.930 |
54.440 |
934.490 |
2 |
SSI |
24,100 |
1.182.760 |
396.530 |
786.230 |
3 |
VNM |
147,000 |
788.280 |
283.480 |
504.800 |
4 |
PLX |
51,000 |
478.250 |
21.000 |
457.250 |
5 |
CII |
40,400 |
440.080 |
9.250 |
430.830 |
6 |
HVG |
7,300 |
306.460 |
6.500 |
299.960 |
7 |
NVL |
67,800 |
297.540 |
0 |
297.540 |
8 |
VCB |
36,200 |
629.270 |
356.430 |
272.840 |
9 |
MSN |
43,500 |
556.000 |
319.140 |
236.860 |
10 |
DIG |
11,950 |
132.290 |
2.000 |
130.290 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBV |
51,000 |
75.000 |
926.860 |
-851.860 |
2 |
HT1 |
19,900 |
4.100 |
360.900 |
-356.800 |
3 |
DXG |
20,500 |
15.350 |
361.440 |
-346.090 |
4 |
HPG |
29,050 |
70.310 |
376.240 |
-305.930 |
5 |
DCM |
14,700 |
2.000 |
300.000 |
-298.000 |
6 |
IJC |
9,990 |
0 |
283.710 |
-283.710 |
7 |
NT2 |
29,950 |
20.000 |
277.750 |
-277.730 |
8 |
ROS |
160,600 |
275.750 |
440.000 |
-164.250 |
9 |
DCL |
20,300 |
10.000 |
140.950 |
-140.940 |
10 |
PVD |
16,000 |
1.850 |
123.600 |
-121.750 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
395.240 |
1.465.017 |
-1.069.777 |
% KL toàn thị trường |
0,63% |
2,34% |
|
Giá trị |
6,97 tỷ |
11,29 tỷ |
-4,31 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,06% |
1,71% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TEG |
8,900 |
40.000 |
0 |
40.000 |
2 |
DBC |
28,400 |
39.700 |
0 |
39.700 |
3 |
TNG |
15,300 |
36.000 |
0 |
36.000 |
4 |
BVS |
17,800 |
16.100 |
21.000 |
16.079 |
5 |
IDV |
49,400 |
11.700 |
0 |
11.700 |
6 |
HKB |
4,700 |
10.500 |
0 |
10.500 |
7 |
EID |
14,900 |
10.200 |
0 |
10.200 |
8 |
IVS |
10,000 |
7.800 |
0 |
7.800 |
9 |
SHB |
7,000 |
7.000 |
0 |
7.000 |
10 |
VND |
17,900 |
6.600 |
0 |
6.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KHB |
1,800 |
0 |
585.400 |
-585.400 |
2 |
SIC |
7,000 |
0 |
292.900 |
-292.900 |
3 |
PVS |
17,000 |
139.500 |
312.500 |
-173.000 |
4 |
TC6 |
4,300 |
0 |
101.600 |
-101.600 |
5 |
VGS |
11,600 |
0 |
24.500 |
-24.500 |
6 |
PVB |
10,100 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
7 |
SDT |
9,200 |
0 |
17.000 |
-17.000 |
8 |
CVT |
39,100 |
0 |
16.500 |
-16.500 |
9 |
SD9 |
7,800 |
0 |
12.000 |
-12.000 |
10 |
NET |
29,500 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
195.600 |
57.800 |
137.800 |
% KL toàn thị trường |
1,21% |
0,36% |
|
Giá trị |
6,43 tỷ |
1,27 tỷ |
5,16 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,03% |
0,40% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
VIB |
26,500 |
30.000 |
500.000 |
29.500 |
3 |
FOX |
86,000 |
20.600 |
0 |
20.600 |
4 |
HD2 |
13,400 |
12.500 |
0 |
12.500 |
5 |
ACV |
49,400 |
7.100 |
800.000 |
6.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
28,000 |
2.000 |
30.000 |
-28.000 |
2 |
MSR |
15,400 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
3 |
PVM |
5,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
4 |
NTW |
33,000 |
0 |
1.100 |
-1.100 |
5 |
PJS |
13,800 |
0 |
200.000 |
-200.000 |