Trong phiên giao dịch sáng, dù gặp chút khó khăn khi dòng tiền dè dặt và đà giảm của một số mã lớn như VCB, BID, VJC, BHN, BVH, HPG, nhưng nhờ lực đỡ từ các mã lớn khác, đặc biệt là VNM, GAS và SAB, VN-Index đã có được sắc xanh nhạt khi chốt phiên.
Dù không lấy lại được ngưỡng 720 điểm, nhưng với lực đỡ từ các mã lớn như trên, nhiều người kỳ vọng thị trường sẽ có phiên hồi phục đầu tuần sau 3 phiên giảm điểm liên tiếp cuối tuần qua.
Kỳ vọng này càng được nhen nhóm khi đà tăng của VN-Index được nhích rộng thêm khi bước vào phiên giao dịch chiều, giúp VN-Index lấy lại ngưỡng 720 điểm. Tuy nhiên, sự kỳ vọng đã nhanh chóng chuyển thành nỗi hốt hoảng khi lực cung bất ngờ ồ ạt được tung ra ngay khi VN-Index chạm ngưỡng 720 điểm, khiến chỉ số này nhanh chóng đảo chiều giảm điểm, càng về cuối phiên, càng lao dốc mạnh và chốt phiên chiều ở mức thấp nhất ngày.
Diễn biến tương tự cũng xảy ra trên sàn HNX, thậm chí chỉ số HNX-Index còn lao mạnh hơn so với VN-Index.
Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index giảm 7,62 điểm (-1,06%), xuống 710,83 điểm với 82 mã tăng, trong khi có tới 182 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 168,57 triệu đơn vị, giá trị 4.101 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,75 triệu đơn vị, giá trị 505,8 tỷ đồng.
HNX-Index thậm chí còn giảm tới 1,34 điểm (-1,49%), xuống 88,3 điểm với 58 mã tăng, trong khi có tới 103 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 58,5 triệu đơn vị, giá trị 629,14 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 8,35 triệu đơn vị, giá trị 191,8 tỷ đồng được sang tay.
Trên HOSE, trong nhóm bluechip, chỉ còn VNM, SAB, GAS và DMP duy trì được đà tăng, thậm chí SAB còn đóng cửa ở mức cao nhất ngày 207.000 đồng, tăng 1,47%, nhưng thanh khoản thấp. VNM giữ được mức giá như phiên sáng 142.000 đồng, GAS chỉ còn tăng nhẹ 1 bước giá, DPM cũng chỉ nhích nhẹ.
Trong khi đó, hàng loạt mã lơn nhỏ khác quay đầu giảm giá, thậm chí có mã lao thẳng xuống mức sàn như DXG, OGC, POM. Cụ thể, DXG xuống mức giá sàn 20.500 đồng với 5,29 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn. OGC cũng xuống mức sàn 1.130 đồng với 8,74 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn.
Các mã khác dù không giảm sàn, nhưng cũng có mức giảm khá mạnh như ROS giảm 3,99%, xuống 166.100 đồng với 7,55 triệu đơn vị được khớp; CII giảm 3,57%, xuống 35.100 đồng với 1,62 triệu đơn vị được khớp; REE giảm 3,6%, xuống 25.350 đồng (mức thấp nhất ngày) với 1,38 triệu đơn vị được khớp; VCB cũng xuống mức thấp nhất ngày 35.500 đồng (giảm 2,34%) với hơn 1 triệu đơn vị được khớp; CTG, BID, STB cũng lùi về mức thấp nhất ngày 17.000 đồng (-2,86%), 16.400 đồng (-3,81%), 11.200 đồng (-3,45%)…
Các mã thị trường khác như FLC, ITA, SCR, HHS, FIT, DLG… cũng đồng loạt đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó FLC có thanh khoản tốt nhất với 16,13 triệu đơn vị được khớp.
Trong khi đó, QCG lại lấy lại được mức giá trần 7.090 đồng khi chốt phiên với gần 0,7 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần. DHM, TMT, LGL, KAC, VNA, VID cũng duy trì được sắc tím khi chốt phiên, trong đó DHM có thanh khoản tốt nhất với hơn 1,7 triệu đơn vị được khớp.
HSG sau thông tin Thủ tướng yêu cầu dừng đề nghị dự án thép Cà Ná cuối tuần trước đã giảm khá mạnh trong phiên hôm nay với mức giảm 3,35%, xuống 47.600 đồng. Tuy nhiên, có thông tin tích cực như HPG với kết quả kinh doanh quý I lãi ròng 1.935 tỷ đồng, tăng tới 90% so với cùng kỳ, nhưng cũng quay đầu giảm 1,29%, xuống 30.500 đồng với 4,47 triệu đơn vị được khớp.
Trên HNX, ngoại trừ HKB vẫn duy trì sắc tím, đồng loạt các mã khác cũng đã quay đầu giảm trong phiên chiều. Trong đó, SHB giảm 5,26%, xuống 7.200 đồng với 20,64 triệu đơn vị được khớp; ACB giảm 1,75%, xuống 22.500 đồng, VCG giảm 1,97% và cùng được khớp hơn 1,7 triệu đơn vị.
Ngoài ra, CEO, HUT - 2 mã có thanh khoản lớn sau SHB trên HNX cũng quay đầu giảm, dù mức giảm không mạnh.
Ngoài HKB, nhiều mã nhỏ khác cũng tăng trần tốt trong phiên hôm nay như VDS, PVV, KSK, PXA, NHA, KTS, trong khi TEG và KHB là những mã còn dư bán sàn khá lớn.
Trên UPCoM, diễn biến tiêu cực trên 2 sàn niêm yết cũng đã khiến sàn UPCoM không còn giữ được sắc xanh, dù đà giảm không mạnh. Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,15 điểm (-0,27%), xuống 57,05 điểm với 44 mã tăng và 53 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,18 triệu đơn vị, giá trị 65,65 tỷ đồng. Ngoài ra, còn có 2,34 triệu cổ phiếu, giá trị 32,7 tỷ đồng được chuyển nhượng trong phiên thỏa thuận.
UPCoM hãm đã giảm nhờ sắc xanh vẫn được duy trì tại một số mã lớn như HVN (+4,74%), ACV (+0,2%), VOC (+0,75%)… Trong khi đó, ở chiều ngược lại, SDI quay đầu giảm 0,63%, cặp đôi MSR,MCH cũng chìm trong sắc đỏ. Đà giảm cũng xuất hiện ở nhiều mã bluechip khác như VIB, SEA, SSN, FOX, TIS…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
710,83 |
-7,62/-1,06% |
170.3 |
4.101,70 tỷ |
5.365.760 |
3.792.160 |
HNX-INDEX |
88,30 |
-1,34/-1,49% |
66.9 |
821,11 tỷ |
712.200 |
3.467.734 |
UPCOM-INDEX |
57,05 |
-0,15/-0,27% |
7.8 |
130,91 tỷ |
349.000 |
95.6 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
302 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 25,23% |
Số cổ phiếu giảm giá |
182 / 56,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 18,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,550 |
16.132.980 |
2 |
OGC |
1,130 |
8.736.060 |
3 |
ITA |
3,250 |
7.931.760 |
4 |
HQC |
2,410 |
7.737.810 |
5 |
ROS |
166,100 |
7.549.060 |
6 |
SCR |
8,950 |
5.534.190 |
7 |
DXG |
20,500 |
5.291.870 |
8 |
STB |
11,200 |
5.038.810 |
9 |
HAG |
8,120 |
5.032.820 |
10 |
HPG |
30,500 |
4.472.670 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
207,000 |
+3,00/+1,47% |
2 |
DSN |
59,900 |
+1,90/+3,28% |
3 |
KAC |
19,900 |
+1,30/+6,99% |
4 |
VCF |
163,000 |
+1,00/+0,62% |
5 |
STG |
25,500 |
+1,00/+4,08% |
6 |
TMT |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
7 |
TDW |
23,900 |
+0,90/+3,91% |
8 |
DHC |
33,900 |
+0,90/+2,73% |
9 |
HTV |
15,700 |
+0,85/+5,72% |
10 |
SII |
25,200 |
+0,80/+3,28% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
166,100 |
-6,90/-3,99% |
2 |
PTB |
122,600 |
-4,90/-3,84% |
3 |
HOT |
24,800 |
-3,00/-10,79% |
4 |
OPC |
45,500 |
-3,00/-6,19% |
5 |
SVI |
40,900 |
-3,00/-6,83% |
6 |
DMC |
88,100 |
-2,80/-3,08% |
7 |
THG |
52,500 |
-2,30/-4,20% |
8 |
BHN |
86,000 |
-2,20/-2,49% |
9 |
MWG |
165,000 |
-2,20/-1,32% |
10 |
C32 |
46,200 |
-2,10/-4,35% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
260 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
74 / 19,84% |
Số cổ phiếu giảm giá |
119 / 31,90% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
180 / 48,26% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,200 |
20.643.839 |
2 |
CEO |
12,500 |
2.536.100 |
3 |
HUT |
12,900 |
2.343.670 |
4 |
HKB |
6,600 |
2.097.550 |
5 |
SHN |
10,000 |
1.804.400 |
6 |
ACB |
22,500 |
1.791.452 |
7 |
VCG |
14,900 |
1.774.647 |
8 |
DCS |
2,300 |
1.669.315 |
9 |
CVT |
48,500 |
1.358.297 |
10 |
DST |
27,000 |
1.156.910 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
53,900 |
+4,70/+9,55% |
2 |
KTS |
47,100 |
+4,20/+9,79% |
3 |
VBC |
75,000 |
+4,00/+5,63% |
4 |
SLS |
149,900 |
+3,50/+2,39% |
5 |
VNF |
53,000 |
+2,50/+4,95% |
6 |
VDL |
36,400 |
+2,00/+5,81% |
7 |
HAD |
40,000 |
+2,00/+5,26% |
8 |
BXH |
19,900 |
+1,80/+9,94% |
9 |
BAX |
20,000 |
+1,70/+9,29% |
10 |
VMC |
38,500 |
+1,50/+4,05% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CVT |
48,500 |
-5,20/-9,68% |
2 |
VCS |
149,000 |
-5,00/-3,25% |
3 |
TPP |
30,600 |
-3,20/-9,47% |
4 |
WCS |
180,000 |
-3,00/-1,64% |
5 |
MAS |
89,000 |
-2,50/-2,73% |
6 |
GLT |
41,200 |
-2,20/-5,07% |
7 |
LHC |
62,000 |
-1,80/-2,82% |
8 |
TV2 |
222,100 |
-1,60/-0,72% |
9 |
PTI |
27,000 |
-1,50/-5,26% |
10 |
QST |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
165 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
345 |
Số cổ phiếu tăng giá |
59 / 11,57% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 13,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
381 / 74,71% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
26,500 |
856.975 |
2 |
TIS |
10,600 |
612.800 |
3 |
PFL |
1,600 |
541.410 |
4 |
TVB |
9,500 |
516.400 |
5 |
GEX |
21,700 |
322.050 |
6 |
SWC |
19,000 |
230.400 |
7 |
SBS |
1,200 |
198.778 |
8 |
MSR |
15,600 |
154.000 |
9 |
PXL |
2,000 |
134.100 |
10 |
VOC |
26,900 |
133.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
85,600 |
+11,10/+14,90% |
2 |
HHA |
68,300 |
+8,90/+14,98% |
3 |
SGN |
170,000 |
+4,90/+2,97% |
4 |
PIA |
30,000 |
+3,90/+14,94% |
5 |
AGX |
28,500 |
+3,60/+14,46% |
6 |
DNL |
16,500 |
+2,10/+14,58% |
7 |
DNW |
16,900 |
+2,10/+14,19% |
8 |
MTP |
15,500 |
+2,00/+14,81% |
9 |
MH3 |
22,900 |
+1,90/+9,05% |
10 |
TTD |
49,500 |
+1,80/+3,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAS |
26,500 |
-4,50/-14,52% |
2 |
VWS |
22,700 |
-4,00/-14,98% |
3 |
VDT |
24,000 |
-3,60/-13,04% |
4 |
NNT |
17,700 |
-3,10/-14,90% |
5 |
FOX |
90,000 |
-3,00/-3,23% |
6 |
HNB |
21,000 |
-3,00/-12,50% |
7 |
TW3 |
16,200 |
-2,80/-14,74% |
8 |
ABC |
31,000 |
-2,70/-8,01% |
9 |
SB1 |
14,900 |
-2,60/-14,86% |
10 |
G36 |
13,100 |
-2,30/-14,94% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.365.760 |
3.792.160 |
1.573.600 |
% KL toàn thị trường |
3,15% |
2,23% |
|
Giá trị |
277,12 tỷ |
159,12 tỷ |
118,00 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,76% |
3,88% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
21,850 |
627.300 |
210.000 |
627.090 |
2 |
VNM |
142,000 |
939.620 |
338.930 |
600.690 |
3 |
KBC |
14,800 |
434.220 |
14.000 |
420.220 |
4 |
STB |
11,200 |
338.380 |
2.540 |
335.840 |
5 |
MSN |
44,000 |
133.210 |
0 |
133.210 |
6 |
PAC |
35,700 |
122.010 |
0 |
122.010 |
7 |
PHR |
25,400 |
109.820 |
0 |
109.820 |
8 |
PVT |
12,850 |
105.250 |
0 |
105.250 |
9 |
EIB |
11,400 |
85.500 |
10.000 |
85.490 |
10 |
LDG |
12,300 |
80.390 |
0 |
80.390 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
30,500 |
207.620 |
1.151.530 |
-943.910 |
2 |
VIC |
41,750 |
95.470 |
659.230 |
-563.760 |
3 |
FCN |
18,400 |
0 |
280.000 |
-280.000 |
4 |
DIG |
9,100 |
0 |
99.950 |
-99.950 |
5 |
BFC |
34,600 |
0 |
90.020 |
-90.020 |
6 |
SAM |
8,700 |
0 |
54.300 |
-54.300 |
7 |
VCB |
35,500 |
373.900 |
399.120 |
-25.220 |
8 |
VHC |
51,900 |
500.000 |
24.300 |
-23.800 |
9 |
DRC |
30,300 |
0 |
23.010 |
-23.010 |
10 |
ITA |
3,250 |
10.000 |
22.620 |
-22.610 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
712.200 |
3.467.734 |
-2.755.534 |
% KL toàn thị trường |
1,07% |
5,19% |
|
Giá trị |
12,49 tỷ |
26,74 tỷ |
-14,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,52% |
3,26% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
15,900 |
320.000 |
0 |
320.000 |
2 |
VND |
14,800 |
66.200 |
900.000 |
65.300 |
3 |
BVS |
16,500 |
56.300 |
2.100 |
54.200 |
4 |
VCG |
14,900 |
49.200 |
10.000 |
49.190 |
5 |
PVS |
16,400 |
35.500 |
2.374 |
33.126 |
6 |
HVT |
29,500 |
15.600 |
0 |
15.600 |
7 |
VKC |
11,800 |
11.000 |
0 |
11.000 |
8 |
CVT |
48,500 |
12.800 |
2.000 |
10.800 |
9 |
KVC |
2,300 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
HMH |
12,900 |
9.600 |
10.000 |
9.590 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,200 |
1.000 |
3.117.010 |
-3.116.010 |
2 |
VIX |
5,600 |
6.800 |
155.500 |
-148.700 |
3 |
SHS |
7,700 |
0 |
135.600 |
-135.600 |
4 |
DBC |
30,500 |
5.200 |
12.820 |
-7.620 |
5 |
HUT |
12,900 |
4.300 |
9.510 |
-5.210 |
6 |
CSC |
30,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
7 |
PVI |
28,900 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
8 |
VCS |
149,000 |
500.000 |
4.200 |
-3.700 |
9 |
VNT |
34,000 |
500.000 |
3.200 |
-2.700 |
10 |
MAS |
89,000 |
1.000 |
3.360 |
-2.360 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
349.000 |
95.600 |
253.400 |
% KL toàn thị trường |
4,50% |
1,23% |
|
Giá trị |
14,37 tỷ |
4,78 tỷ |
9,59 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,98% |
3,65% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
50,000 |
207.500 |
95.200 |
112.300 |
2 |
HVN |
26,500 |
94.800 |
0 |
94.800 |
3 |
WSB |
55,900 |
11.700 |
0 |
11.700 |
4 |
UDJ |
7,500 |
9.100 |
0 |
9.100 |
5 |
CGP |
7,400 |
9.000 |
0 |
9.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ONW |
16,200 |
0 |
400.000 |
-400.000 |