Phiên chiều 16/4: Nỗ lực “đào thoát” bất thành

(ĐTCK) Nỗ lực kéo VIC để đẩy VN-Index đảo chiều trong phiên giao dịch chiều nay đã không thành công khi lực bán diễn ra mạnh ở nhiều mã ngân hàng lớn và VNM.
Phiên chiều 16/4: Nỗ lực “đào thoát” bất thành

Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index suýt chút nữa mất mốc 1.140 điểm ngay đầu phiên do lực cung quá lớn, trong khi bên mua vẫn tỏ ra thận trọng. Sau đó, nhờ lực cầu túc tắc diễn ra ở một số mã bluechip, VN-Index đã hãm bớt đã giảm.

Trong phiên giao dịch chiều, VN-Index bất ngờ hồi phục và vượt qua tham chiếu sau 45 phút giao dịch với sự đảo chiều ngoạn mục của VIC, cùng đà tăng vững tại SAB, MSN, HDB, MBB. Tuy nhiên, nỗ lực “đào thoát” của VN-Index bất thành khi một mình VIC không thể gánh được đà bán mạnh diễn ra ở các mã lớn khác như VNM, VCB, BID, NVL, ROS… Sau khi xác lập mức đỉnh của ngày sát mốc 1.160 điểm, VN-Index đã bị đẩy lùi mạnh trở lại xuống dưới ngưỡng 1.150 điểm khi đóng cửa phiên chiều.

Chốt phiên, VN-Index giảm 8,65 điểm (-0,75%), xuống 1.148,49 điểm với 123 mã tăng và 149 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 197 triệu đơn vị, giá trị 7.898,8 tỷ đồng, tương đương về khối lượng so với phiên cuối tuần trước, nhưng tăng 7,2% về giá trị. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 58,3 triệu đơn vị, giá trị 3.727 tỷ đồng, đến chủ yếu từ giao dịch sang tay 23,41 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 2.236 tỷ đồng, cùng 10 triệu cổ phiếu VPB, giá trị 650 tỷ đồng.

Như đã đề cập, trong phiên chiều nay, VIC đã đảo chiều ngoạn mục khi đóng cửa tăng 0,86%, lên 128.700 đồng với 1,7 triệu đơn vị được khớp, dù phiên sáng có lúc giảm 2,43%, xuống 124.500 đồng.

Ngoài ra, SAB cũng duy trì đà tăng tốt và đóng cửa ở mức 229.500 đồng, tăng 0,75%; MSN tăng 1,76%, lên 104.300 đồng; PLX cũng tăng 0,26%, lên 76.700 đồng.

Tuy nhiên, nỗ lực của VIC và một số mã trên không thể gánh được đà bán mạnh tại VNM, VCB và BID. Trong đó, VNM giảm 2,91%, xuống mức thấp nhất ngày 190.000 đồng; VCB giảm 2,95%, xuống 65.900 đồng với gần 4 triệu đơn vị được khớp; BID giảm 4,76%, xuống mức thấp nhất ngày 40.000 đồng với 2,2 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, sắc đỏ còn xuất hiện tại GAS, CTG, VRE, VPB.

Trong các mã bluechip, dù các mã ngân hàng lớn bị bán mạnh, một số mã khác lại nhận được sự quan tâm lớn của nhà đầu tư nên đi ngược xu hướng thị trường. Trong đó, MBB tăng 1,51%, lên 33.600 đồng với gần 7 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE; HDB tăng 2%, lên 51.000 đồng với 2,8 triệu đơn vị được khớp; STB tăng 0,32%, lên 15.650 đồng với 4,9 triệu đơn vị được khớp và EIB tăng 1,68%, lên 15.100 đồng.

Tuy nhiên, sắc đỏ trong nhóm này chiếm ưu thế với HPG giảm 1,8%, xuống 60.100 đồng, BVH giảm 0,77% xuống 103.400 đồng, NVL giảm 2,15%, xuống 72.900 đồng, ROS thậm chí giảm 6,36%, xuống 100.200 đồng, BHN giảm 3,25%, xuống 116.000 đồng, FPT giảm 1,45%, xuống 61.100 đồng…

Trong nhóm cổ phiếu lớn, 2 cổ phiếu của bầu Đức hôm nay khởi sắc, trong đó HAG được khớp tới 6,15 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 4%, lên 5.700 đồng, HNG thậm chí còn đóng cửa ở mức trần 8.820 đồng với 1,86 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.

Cũng tăng mạnh còn phải kể đến cặp đôi TCH và HHS, trong đó TCH được khớp hơn 2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 0,43%, lên 23.800 đồng, còn HHC đóng cửa ở mức trần 3.940 đồng.

FLC cũng đảo chiều tăng nhẹ trở lại và sắc xanh cũng xuất hiện tại DLG, TSC, HAR, trong khi sắc đỏ lại án ngữ tại ITA, QCG, HAI, FIT, SCR, VHG thậm chí còn ở mức sàn 1.250 đồng.

Trên HNX, chỉ số chính của sàn này cũng nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều, nhưng khi vượt qua ngưỡng 134 điểm, HNX-Index đã bị đẩy lùi mạnh và đóng cửa trong sắc đỏ một cách đáng tiếc.

Cụ thể, HNX-Index chốt phiên giảm 0,03 điểm (-0,02%), xuống 133,31 điểm với 73 mã tăng và 92 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 49,32 triệu đơn vị, giá trị 884,78 tỷ đồng, giảm 2% về khối lượng, nhưng tăng 11,29% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,7 triệu đơn vị, giá trị 207,65 tỷ đồng.

Kết thúc phiên hôm nay, ACB vẫn duy trì sắc xanh nhạt với mức tăng 0,21%, lên 48.600 đồng với 2,79 triệu đơn vị, SHB đứng ở tham chiếu với 8,4 triệu đơn vị, PVS tăng 2,34%, lên 21.900 đồng với 4,55 triệu đơn vị, VPI tăng 0,48%, lên 42.200 đồng.

Trong khi đó, VCS giảm 1,23%, xuống 120.000 đồng, VGC giảm 0,85% xuống, VCG giảm 2,35%, xuống 20.800 đồng, NTP giảm 3,25%, xuống 56.500 đồng, PVI giảm 0,52%, xuống 38.400 đồng.

Tương tự, UPCoM-Index cũng được kéo vượt qua ngưỡng tham chiếu trong nửa phiên đầu, nhưng sau đó nhanh chóng bị đẩy lùi trở lại.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,48%), xuống 59,03 điểm với 88 mã tăng và 78 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 18,6 triệu đơn vị, giá trị 457 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,8 triệu đơn vị, giá trị 127,77 tỷ đồng.

Kết thúc phiên chiều trong các mã lớn của UPCoM chỉ có BSR, MCH, MSR, KLB tăng giá, còn lại đều giảm hoặc đóng cửa ở tham chiếu, thậm chí ACV cũng đảo chiều giảm giá.

Trên sàn này, LPB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất với 6 triệu đơn vị và đóng cửa giảm 2,37%, xuống 15.500 đồng. Ngoài ra, chỉ có thêm 2 mã nữa được khớp trên 1 triệu đơn vị là POW với 1,7 triệu đơn vị, đứng ở tham chiếu 15.500 đồng và BSR khớp 1,53 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 0,44%, lên 23.000 đồng.

MIG cũng có giao dịch sôi động hôm nay khi được khớp hơn 0,9 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,49%, lên 16.300 đồng.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1148,49

-8,65(-0,75%)

197.0

7.898,82 tỷ

---

---

HNX-INDEX

133,31

-0,03(-0,02%)

49.3

884,78 tỷ

6.347.719

3.845.770

UPCOM-INDEX

59,03

-0,29(-0,48%)

18.6

457,61 tỷ

1.532.912

1.541.500

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

333

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

123 / 34,65%

Số cổ phiếu giảm giá

149 / 41,97%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

83 / 23,38%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

MBB

33,600

6.959.530

2

HAG

5,700

6.149.530

3

SCR

12,200

5.123.850

4

STB

15,500

4.935.240

5

CTG

34,000

4.681.650

6

VCB

65,900

3.992.890

7

ASM

13,600

3.950.240

8

FLC

5,810

3.753.770

9

DXG

34,400

3.658.540

10

SSI

41,400

3.355.220

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HRC

25,350

+1,65/+6,96%

2

EVG

5,690

+0,37/+6,95%

3

NNC

50,800

+3,30/+6,95%

4

CAV

57,100

+3,70/+6,93%

5

KPF

29,400

+1,90/+6,91%

6

HNG

8,820

+0,57/+6,91%

7

TVS

15,500

+1,00/+6,90%

8

HHS

3,940

+0,25/+6,78%

9

PTL

3,470

+0,22/+6,77%

10

HTL

30,000

+1,90/+6,76%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICF

1,600

-0,12/-6,98%

2

LAF

8,840

-0,66/-6,95%

3

CMT

8,840

-0,66/-6,95%

4

PTC

5,940

-0,44/-6,90%

5

TIE

10,900

-0,80/-6,84%

6

HOT

51,900

-3,80/-6,82%

7

VHG

1,250

-0,09/-6,72%

8

VNS

13,400

-0,95/-6,62%

9

TEG

7,900

-0,56/-6,62%

10

VID

8,660

-0,61/-6,58%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

228

Số cổ phiếu không có giao dịch

159

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 18,86%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 23,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

222 / 57,36%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,200

8.416.000

2

PVS

21,900

4.551.500

3

DST

3,800

3.532.300

4

ACB

48,600

2.785.500

5

SHS

22,300

2.384.300

6

VGC

23,400

1.849.700

7

CEO

15,400

1.346.700

8

NDN

18,500

1.261.300

9

KLF

2,200

1.246.200

10

HUT

8,800

1.026.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VC1

13,200

+1,20/+10,00%

2

TV3

35,200

+3,20/+10,00%

3

CLH

18,900

+1,70/+9,88%

4

SDG

25,900

+2,30/+9,75%

5

VNT

22,700

+2,00/+9,66%

6

L18

9,100

+0,80/+9,64%

7

SGH

34,500

+3,00/+9,52%

8

HVA

3,600

+0,30/+9,09%

9

CCM

33,700

+2,80/+9,06%

10

HCT

22,000

+1,80/+8,91%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

800

-0,10/-11,11%

2

V21

11,700

-1,30/-10,00%

3

SJE

27,000

-3,00/-10,00%

4

HKB

1,800

-0,20/-10,00%

5

SMT

25,800

-2,80/-9,79%

6

TV4

19,400

-2,10/-9,77%

7

TAG

31,500

-3,40/-9,74%

8

ARM

40,300

-4,30/-9,64%

9

NBW

15,300

-1,60/-9,47%

10

PSW

8,800

-0,90/-9,28%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

203

Số cổ phiếu không có giao dịch

524

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 12,10%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 10,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

561 / 77,17%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,500

6.022.700

2

POW

15,500

1.698.700

3

BSR

23,000

1.530.400

4

MIG

16,300

902.600

5

OIL

18,100

595.000

6

HVN

46,000

586.700

7

QNS

50,300

354.700

8

ATB

1,300

309.600

9

VCA

20,000

300.700

10

VIB

39,900

268.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VGL

8,200

+2,30/+38,98%

2

IST

21,500

+5,20/+31,90%

3

PVP

6,900

+0,90/+15,00%

4

VAV

71,900

+9,30/+14,86%

5

NPS

31,700

+4,10/+14,86%

6

CBS

8,600

+1,10/+14,67%

7

SAC

13,400

+1,70/+14,53%

8

VTX

12,700

+1,60/+14,41%

9

HPB

11,200

+1,40/+14,29%

10

KTL

24,000

+3,00/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

UEM

22,000

-14,00/-38,89%

2

IDN

10,000

-6,00/-37,50%

3

TGP

6,800

-1,20/-15,00%

4

TPS

19,400

-3,40/-14,91%

5

VHD

7,700

-1,30/-14,44%

6

SLC

9,200

-1,50/-14,02%

7

HEM

14,200

-2,30/-13,94%

8

ND2

18,700

-3,00/-13,82%

9

BT6

4,400

-0,70/-13,73%

10

SBD

13,500

-2,10/-13,46%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

51,000

3.178.810

648.580

2.530.230

2

STB

15,500

504.200

78.870

425.330

3

KDH

42,000

426.090

190.380

235.710

4

TVS

15,500

253.520

20.000

233.520

5

AAA

21,900

216.020

6.200

209.820

6

NT2

31,650

452.850

270.000

182.850

7

E1VFVN30

18,500

181.500

7.670

173.830

8

SSI

41,400

252.250

91.890

160.360

9

DHG

113,200

161.140

1.000

160.140

10

CTS

14,900

157.650

0

157.650

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

5,700

10.600

1.826.890

-1.816.290

2

VCB

65,900

1.054.710

1.878.790

-824.080

3

DLG

3,290

0

482.610

-482.610

4

BID

40,000

60.310

539.880

-479.570

5

HSG

19,000

238.140

616.150

-378.010

6

PVD

19,500

160.000

293.230

-293.070

7

DRC

25,200

150.000

260.020

-259.870

8

MSN

104,300

199.190

413.450

-214.260

9

GTN

11,050

0

200.000

-200.000

10

HCM

81,000

152.060

338.510

-186.450

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.347.719

3.845.770

2.501.949

% KL toàn thị trường

12,87%

7,80%

Giá trị

222,33 tỷ

66,91 tỷ

155,41 tỷ

% GT toàn thị trường

25,13%

7,56%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPI

42,200

4.500.000

0

4.500.000

2

PVS

21,900

1.255.000

300.070

954.930

3

SHS

22,300

83.800

5.000

78.800

4

SHB

13,200

44.000

0

44.000

5

APS

3,000

26.800

0

26.800

6

TTZ

5,100

15.000

0

15.000

7

BVS

19,900

23.100

10.100

13.000

8

CEO

15,400

11.200

0

11.200

9

BCC

7,100

26.400

16.000

10.400

10

PPP

9,600

10.000

0

10.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,400

0

1.341.000

-1.341.000

2

NDN

18,500

5.000

976.500

-971.500

3

KLF

2,200

0

375.000

-375.000

4

VIX

7,500

0

271.500

-271.500

5

VCG

20,800

2.000

150.000

-148.000

6

PLC

21,100

100.000

23.100

-23.000

7

DNP

21,300

0

18.500

-18.500

8

NTP

56,500

0

14.000

-14.000

9

ICG

6,300

0

10.800

-10.800

10

DBC

21,600

0

8.600

-8.600

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.532.912

1.541.500

-8.588

% KL toàn thị trường

8,24%

8,28%

Giá trị

115,90 tỷ

107,50 tỷ

8,40 tỷ

% GT toàn thị trường

25,33%

23,49%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

50,300

123.600

0

123.600

2

POW

15,500

535.900

454.300

81.600

3

BCM

25,700

55.000

0

55.000

4

VCA

20,000

35.300

0

35.300

5

BWS

30,000

32.000

0

32.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

23,000

135.700

491.000

-355.300

2

OIL

18,100

0

40.000

-40.000

3

GVR

10,500

0

30.000

-30.000

4

IDC

23,000

0

24.000

-24.000

5

SDH

2,600

0

20.500

-20.500

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục