Phiên chiều 16/3: HAG-HNG bứt phá, ROS “đè” VN-Index

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu bất động sản, giúp giao dịch ở nhóm này hết sức sôi động. Trong khi cặp đôi HAG-HNG tăng kịch trần, thì ROS lại giảm khá mạnh, ảnh hưởng đáng kể lên VN-Index.
Phiên chiều 16/3: HAG-HNG bứt phá, ROS “đè” VN-Index

Trong phiên sáng, với sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu lớn, VN-Index đã đảo chiều thành công. Tuy nhiên, một số mã trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất giảm giá như ROS, MSN, NVL đã khiến VN-Index không thể bứt lên để chinh phục được ngưỡng 715 điểm.

Bản tin tài chính trưa 16/3 

Diễn biến trong phiên chiều cũng diễn ra tương tự khi nhóm cổ phiếu lớn phân hóa ảnh hưởng đến đà tăng của VN-Index. Trong phiên chiều, nhóm cổ phiếu bất động sản tiếp tục là tâm điểm thị trường trong phiên này. Cùng với đó là sự khởi sắc của cặp đôi HAG-HNG. Sự tích cực của 2 cố phiếu này đã được thể hiện ngay khi mở cửa, tuy nhiên, phải trong phiên chiều mới được thể hiện rõ nét.

Sức cầu lớn của khối ngoại không chỉ giúp HAG tăng trần, mà còn khiến HNG được “thơm lây”. Đáng chú ý, HNG đã leo lên mức giá trần 10.050 đồng, qua đó chính thức trở lại mệnh giá sau khoảng 1 năm giao dịch dưới ngưỡng này. Trong khi đó, HAG hiện đứng ở mức 8.870 đồng.

Chốt phiên hôm nay, HAG khớp lệnh 23,17 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường, còn HNG khớp 5,78 triệu đơn vị và đều còn dư mua trần.

Thực tế cho thấy, giá cổ phiếu HAG-HNG đã tăng mạnh trong 2 tháng qua, kể từ khi giá cao su thế giới bắt đầu hồi phục. Song có lẽ tin mừng nhất đối với cặp đôi này, đồng thời cũng là yếu tố thu hút nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài, đó chính là các khoản nợ của doanh nghiệp được gia hạn. Cổ phiếu HAG-HNG đã bật tăng kể từ mốc 5.000-6.000 đồng cho đến nay.

Ngoài cặp đôi này, tiền cũng chảy mạnh vào nhiều mã cổ phiếu bất động sản như ROS, FLC, NVL, HQC, HBC, DXG, CDO, LCG… Trong đó, FLC khớp lệnh 20,58 triệu đơn vị, HQC khớp 11,33 triệu đơn vị, ROS khớp lệnh 5,6 triệu đơn vị, DXG 3,95 triệu đơn vị…

Mặc dù có thanh khoản tốt, song không phải mã nào cũng tăng giá. Cụ thể, ROS, FLC, NVL cùng giảm điểm. Việc các mã có vốn hóa lớn như ROS, NVL, BID hay MSN giảm đã khiến VN-Index chưa thể chạm mốc 715 điểm trong phiên hôm nay.

Tuy nhiên, nhờ sự ổn định của các mã vốn hóa lớn khác như VNM, VIC, SAB, GAS, VCB, CTG, nên VN-Index vẫn duy trì được sắc xanh.

Nhóm chứng khoán, dầu khí cũng là nhóm thu hút được dòng tiền trong phiên này. Tiêu biểu là SSI, HCM, PVD, PVT. SSI tăng mạnh 4,7% lên 22.300 đồng/CP và khớp 6,659 triệu đơn vị, còn HCM, PVD, PVT có mức tăng nhẹ hơn và cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.

Ngoài ra, nhiều mã trong nhóm VN30 cũng tích cực cả về điểm số lẫn thanh khoản để hỗ trợ chỉ số như CII, DPM, GMD, HSG, KBC…

Đóng cửa phiên giao dịch 16/3, với 154 mã tăng và 107 mã giảm, VN-Index tăng 1,78 điểm (+0,25%) lên 714,68 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 179 triệu đơn vị, giá trị 3.955,85 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 16,77 triệu đơn vị, giá trị 516 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận của 3,245 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 230,45 tỷ đồng; 3,33 triệu cổ phiếu AMD, giá trị 42,63 tỷ đồng; 1,462 triệu cổ phiếu GTN, giá trị 25,6 tỷ đồng; 1,268 triệu cổ phiếu SCR ở mức giá trần, giá trị 10,89 tỷ đồng và 1,658 triệu cổ phiếu BHS, giá trị 19,9 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, với 85 mã tăng và 81 mã giảm, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,56%) lên 87,94 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 34,49 triệu đơn vị, giá trị 405,82 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận chiếm đáng kể, với 16,99 triệu đơn vị, giá trị 333,4 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 12,78 triệu cổ phiếu ACB, giá trị 270,63 tỷ đồng. Ngoài ra còn có 1,236 triệu cổ phiếu AMD được thỏa thuận, giá trị 8,16 tỷ đồng.

ACB và HUT vẫn là 2 điểm sáng nhất trên HNX. ACB ngoài thỏa thuận khủng, còn được khớp lệnh mạnh, đạt 1,848 triệu đơn vị, chốt phiên tăng 0,4% lên 23.200 đồng/CP.

HUT thậm chí còn mạnh mẽ hơn với mức tăng trần lên 14.900 đồng/CP (+9,6%), khớp lệnh 4,5 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, trong khi vẫn còn dư mua trần và ATC khá lớn.

Cùng với đó, các mã như CEO, SHS, VCG cũng giao dịch tích cực, bên cạnh nhóm cổ phiếu dầu khí, chứng khoán trên sàn này. PVS, CEO, SHS, VCG cùng tăng điểm và khớp trên 1 triệu đơn vị.

Đứng thứ 2 về thanh khoản là KLF với 3,96 triệu đơn vị khớp lệnh, kết phiên ở giá tham chiếu 2.700 đồng/CP.

Trên sàn UPCoM, thanh khoản cũng như đà tăng cùng được duy trì tương đối ổn định. Kết phiên sáng, UPCoM-Index tăng 0,28 điểm (+0,49%) lên 58,22 điểm, với 31 mã tăng, 16 mã giảm và 13 mã đứng giá.

Tổng giá trị giao dịch trên sàn đạt 6,9 triệu đơn vị, giá trị 112,66 tỷ đồng. TVB có thanh khoản tốt nhất sàn với 1,22 triệu đơn vị khớp lệnh, song vẫn giảm điểm. TIS xếp thứ 2 với hơn 0,94 triệu đơn vị được, nhưng đã quay đầu tăng điểm.

Các mã HVN, GEX, VGT, ACV, SEA… tăng điểm, trong khi MSR, SAS, VGG… vẫn giảm điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

714,92

+1,78/+0,25%

179.1

3.955,85 tỷ

11.616.510

11.595.160

HNX-INDEX

87,97

+0,51/+0,59%

55.3

783,74 tỷ

1.573.621

1.376.015

UPCOM-INDEX

58,30

+0,28/+0,49%

9.4

182,25 tỷ

413.800

237.7

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

308

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

154 / 47,24%

Số cổ phiếu giảm giá

107 / 32,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 19,94%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

8,870

23.174.050

2

FLC

7,620

20.582.660

3

HQC

2,610

11.330.540

4

SSI

22,300

6.659.800

5

HNG

10,050

5.786.580

6

ROS

172,100

5.630.310

7

DXG

19,600

3.957.520

8

FIT

4,870

3.439.740

9

HHS

3,960

3.392.350

10

BHS

12,400

2.647.720

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

69,300

+4,30/+6,62%

2

TLG

108,000

+3,00/+2,86%

3

DMC

85,700

+2,70/+3,25%

4

HTL

50,400

+2,40/+5,00%

5

SVI

45,000

+2,00/+4,65%

6

PC1

41,400

+1,90/+4,81%

7

FUCVREIT

28,350

+1,85/+6,98%

8

BFC

36,900

+1,60/+4,53%

9

SRF

33,000

+1,60/+5,10%

10

CTD

198,500

+1,50/+0,76%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

172,100

-5,70/-3,21%

2

VJC

116,500

-5,00/-4,12%

3

SSC

51,200

-3,80/-6,91%

4

TAC

71,000

-3,40/-4,57%

5

VCF

172,000

-3,00/-1,71%

6

MWG

171,000

-3,00/-1,72%

7

BHN

92,500

-2,50/-2,63%

8

CNG

35,500

-2,30/-6,08%

9

LGC

30,250

-2,25/-6,92%

10

SVC

54,500

-1,90/-3,37%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 28,80%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 46,67%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HUT

14,900

4.519.452

2

KLF

2,700

3.964.350

3

ACB

23,200

1.849.057

4

SHB

5,000

1.841.797

5

SHS

7,700

1.670.529

6

HKB

5,000

1.458.560

7

PVS

17,600

1.444.531

8

VCG

15,900

1.430.800

9

SHN

10,400

1.136.206

10

CEO

12,600

1.106.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STC

24,600

+2,20/+9,82%

2

VMC

36,000

+2,00/+5,88%

3

NHC

39,700

+1,90/+5,03%

4

CTP

21,400

+1,90/+9,74%

5

DHT

74,800

+1,80/+2,47%

6

SLS

119,800

+1,80/+1,53%

7

CTB

28,800

+1,70/+6,27%

8

NTP

73,900

+1,60/+2,21%

9

VBC

68,500

+1,50/+2,24%

10

HCT

16,700

+1,40/+9,15%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

36,200

-3,80/-9,50%

2

DPC

32,000

-3,30/-9,35%

3

VDL

25,800

-2,60/-9,15%

4

BSC

21,000

-2,30/-9,87%

5

SJ1

17,200

-1,90/-9,95%

6

SEB

28,000

-1,70/-5,72%

7

TV4

14,400

-1,60/-10,00%

8

GLT

42,400

-1,20/-2,75%

9

VXB

10,800

-1,10/-9,24%

10

MAS

105,000

-0,90/-0,85%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

166

Số cổ phiếu không có giao dịch

324

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 17,14%

Số cổ phiếu giảm giá

49 / 10,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

357 / 72,86%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TVB

12,500

1.221.900

2

TIS

11,500

941.720

3

HVN

30,800

837.681

4

PFL

1,600

419.401

5

TOP

2,000

409.100

6

VGT

13,900

333.480

7

SBS

1,300

307.210

8

GEX

21,600

285.465

9

SWC

17,800

240.500

10

DNS

8,000

219.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

75,600

+9,80/+14,89%

2

RCD

48,100

+6,20/+14,80%

3

ADP

41,900

+5,40/+14,79%

4

QTP

15,900

+4,50/+39,47%

5

WSB

59,800

+3,60/+6,41%

6

MH3

28,000

+3,60/+14,75%

7

SEA

22,800

+2,90/+14,57%

8

HSA

21,200

+2,70/+14,59%

9

VCW

41,000

+2,60/+6,77%

10

DPG

122,500

+2,50/+2,08%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VEF

61,800

-5,10/-7,62%

2

SBL

28,100

-4,40/-13,54%

3

NUE

6,300

-4,20/-40,00%

4

BTV

23,600

-3,40/-12,59%

5

SID

22,000

-2,80/-11,29%

6

BTD

17,000

-2,50/-12,82%

7

NDP

35,100

-2,40/-6,40%

8

HEM

12,800

-2,10/-14,09%

9

TND

11,600

-2,00/-14,71%

10

BSP

25,000

-1,80/-6,72%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.616.510

11.595.160

21.350

% KL toàn thị trường

6,49%

6,47%

Giá trị

507,41 tỷ

310,21 tỷ

197,20 tỷ

% GT toàn thị trường

12,83%

7,84%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

72,600

3.308.500

61.000

3.247.500

2

HHS

3,960

827.050

0

827.050

3

CTG

17,850

434.730

4.300

430.430

4

ITC

13,800

500.000

100.000

400.000

5

HPG

41,800

386.610

45.330

341.280

6

VNM

134,000

577.780

244.890

332.890

7

HCD

8,320

300.670

0

300.670

8

SHI

8,720

212.040

0

212.040

9

KBC

14,500

243.270

43.530

199.740

10

PC1

41,400

181.330

14.900

166.430

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

8,870

74.000

2.209.820

-2.135.820

2

SSI

22,300

718.960

2.028.000

-1.309.040

3

DPM

24,400

136.010

749.440

-613.430

4

DXG

19,600

211.330

824.220

-612.890

5

PVT

13,250

274.080

800.020

-525.940

6

HSG

45,800

970.000

344.070

-343.100

7

HT1

23,200

88.970

409.060

-320.090

8

BFC

36,900

0

243.890

-243.890

9

BHS

12,400

0

240.920

-240.920

10

BCG

4,870

0

238.000

-238.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.573.621

1.376.015

197.606

% KL toàn thị trường

2,84%

2,49%

Giá trị

20,14 tỷ

23,05 tỷ

-2,92 tỷ

% GT toàn thị trường

2,57%

2,94%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

7,700

410.000

13.400

396.600

2

PVX

2,300

184.400

0

184.400

3

CEO

12,600

101.500

0

101.500

4

NDN

8,900

94.900

0

94.900

5

TNG

14,100

75.020

0

75.020

6

DBC

31,500

57.400

0

57.400

7

VKC

13,700

51.500

0

51.500

8

PHC

14,100

42.900

0

42.900

9

NBP

15,300

32.500

0

32.500

10

VE1

6,900

28.500

0

28.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

13,200

10.200

396.600

-386.400

2

PVS

17,600

200.400

546.900

-346.500

3

BVS

16,500

128.000

263.600

-135.600

4

VCG

15,900

0

47.100

-47.100

5

PVG

7,000

0

19.500

-19.500

6

VNR

25,300

0

13.000

-13.000

7

CVT

57,200

1.800

11.000

-9.200

8

NET

31,700

3.200

11.900

-8.700

9

DHP

9,300

100.000

8.800

-8.700

10

CMS

6,200

0

7.700

-7.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

413.800

237.700

176.100

% KL toàn thị trường

4,40%

2,52%

Giá trị

26,77 tỷ

11,69 tỷ

15,08 tỷ

% GT toàn thị trường

14,69%

6,42%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,800

278.000

218.500

59.500

2

SGN

180,000

36.000

0

36.000

3

QNS

124,300

32.700

0

32.700

4

HVN

30,800

10.300

0

10.300

5

SZE

10,000

10.300

0

10.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CGP

8,100

0

9.000

-9.000

2

GEX

21,600

0

7.500

-7.500

3

NCS

58,800

0

1.100

-1.100

4

MTG

2,800

0

1.000

-1.000

5

WSB

59,800

0

500.000

-500.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục