Trong phiên sáng, sau khi giằng co trong phần lớn thời gian của phiên, VN-Index đã lao mạnh xuống dưới mốc 1.010 điểm khi đóng cửa phiên khi nhóm cổ phiếu lớn đồng loạt giảm giá. Trong khi đó, HNX-Index dù cũng có những rung lắc mạnh cuối phiên, nhưng vẫn giữ được sắc xanh khi chốt phiên sáng.
Bước sang phiên giao dịch chiều, lực cung giá thấp thiết giảm, trong khi lực cầu trở lại với nhiều mã lớn, nhất là nhóm ngân hàng giúp VN-Index dần hồi phục, nhưng gặp nhiều khó khăn do đà giảm tại 2 mã lớn nhất là VIC và VHM, cùng với một số mã bluechip khác như VPB, SBT, ROS, HDB, DPM, FPT, VJC.
Tưởng chừng VN-Index tiếp tục có phiên giảm điểm thứ 2 liên tiếp, thì bất ngờ trong đợt khớp lệnh ATC, sự bật dậy mạnh mẽ của VCB, GAS, BID, CTG… đã giúp VN-Index thoát hiểm trong gang tấc.
Trong khi đó, với sự hỗ trợ của ACB và SHB, cùng sự khởi sắc của CEO, HNX-Index lại bứt tăng khá mạnh và đóng cửa ở mức cao gần nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 0,79 điểm (+0,08%), lên 1.016,51 điểm với 140 mã tăng và 147 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 165,43 tỷ đồng, giá trị 4.943,81 tỷ đồng, giảm nhẹ về khối lượng, nhưng tăng nhẹ 7,7% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 20,56 triệu đơn vị, giá trị 902 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index tăng 0,79 điểm (+0,69%), lên 115,71 điểm 74 mã tăng và 80 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 45 triệu đơn vị, giá trị 1.059 tỷ đồng, tăng 11,9% về khối lượng và 101% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, phiên hôm nay giao dịch thỏa thuận đóng góp khá lớn với 15,77 triệu đơn vị, giá trị 606,42 tỷ đồng.
Như đã đề cập, trên HOSE hôm nay chịu sức ép mạnh từ đà giảm của 2 mã lớn nhất sàn là VIC và VHM khi đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 123.500 đồng và 116.500 đồng, giảm lần lượt 1,98% và 0,43%.
Ngoài 2 mã này, có thêm VNM đóng cửa ở tham chiếu 180.000 đồng, còn các mã còn lại trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn đều tăng giá. Trong đó, VCB tăng 1,55%, lên mức cao nhất ngày 59.000 đồng, GAS tăng 2,02%, lên mức cao nhất ngày 95.900 đồng, SAB tăng 0,64%, lên 234.600 đồng, TCB tăng 0,19%, lên 105.200 đồng, CTG tăng 1,12%, lên 27.100 đồng, BID tăng 2,47%, lên mức cao nhất ngày 29.000 đồng và MSN tăng 0,59%, lên mức cao nhất ngày 85.000 đồng.
Ngoài ra, sắc xanh còn xuất hiện tại VRE (+1,12%, lên 45.000 đồng), MBB (+2,8%, lên 29.400 đồng), SSI (+2,76%, lên 33.500 đồng)…
Trong khi đó, ROS lại giảm sàn xuống 56.800 đồng, cùng các mã BVH, BHN, VJC, EIB, STB, TPB… giảm giá.
Trong nhóm cổ phiếu bluechip, HSG là mã có thanh khoản tốt nhất với 6,39 triệu đơn vị, tiếp đến là STB với 5,46 triệu đơn vị, HPG với 4,82 triệu đơn vị, VIC, NVL với hơn 4,7 triệu đơn vị.
Tuy nhiên, đáng chú ý trong phiên hôm nay là dòng tiền chảy khá mạnh vào các cổ phiếu nhỏ, trong đó HAG là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 16,53 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 0,86%, lên 4.690 đồng. Tuy nhiên, khối ngoại bán ròng tới hơn 8 triệu đơn vị. FLC cũng được khớp khá lớn với 5,6 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm 0,4%, xuống 4.950 đồng.
Đáng chú ý trong phiên hôm nay là sự khởi sắc của JVC, PPI khi cả 2 đều đóng cửa ở mức trần 3.640 đồng và 1.550 đồng với tổng khớp hơn 5 triệu đơn vị và gần 1,8 triệu đơn vị. Cả 2 mã này đều còn dư mua giá trần khá lớn. Cũng có sắc tím hôm nay là HTT, HU3, CIG…, trong khi HAH lại mất sắc tím khi đóng cửa ở mức 15.300 đồng, tăng 6,62%.
Trên HNX, CEO nổi sóng khi đóng cửa ở mức trần 14.900 đồng với 2,79 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần khá lớn. Tuy nhiên, mã có thanh khoản tốt nhất hôm nay không phải CEO, hay SHB, mà là ACB với 3,29 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,72%, lên 41.300 đồng. SHB cũng tăng 1,11%, lên 9.100 đồng với 2,64 triệu đơn vị được khớp, đứng dưới CEO.
Các mã còn lại chỉ lình xình quanh tham chiếu với thanh khoản không nổi bật. Ngoài ACB, CEO, SHB, sàn HNX chỉ có thêm 5 mã nữa có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị là PVS, VCG, VGC, HUT, NSH.
Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index chỉ dao động với sắc đỏ suốt phiên chiều nay và đóng cửa giảm 0,03 điểm (-0,06%), xuống 53,07 điểm với 79 mã tăng và 88 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,82 triệu đơn vị, giá trị 137 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,3 triệu đơn vị, giá trị 38,5 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, các mã đáng chú ý không có mã nào có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, giống với nhiều phiên gần đây. Thay vào đó, mã tí hon AVF là mã duy nhất được khớp trên 1 triệu đơn vị khi khớp 1,91 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức tham chiếu 500 đồng.
Các mã lớn đáng chú ý, POW, LPB, TIS, HVN, VGT, MSR, KLB, MCH đóng cửa tăng nhẹ, trong khi BSR, OIL, DVN, VIB, SDI, ACV, VGG, cũng giảm nhẹ khi chốt phiên. Trong đó, POW, BSR, LPB và ITS là 4 mã có thanh khoản tốt nhất với từ hơn 400.000 đơn vị đến hơn 800.000 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1016,51 |
+0,79 |
165.4 |
4.943,81 tỷ |
29.154.513 |
52.308.573 |
HNX-INDEX |
115,90 |
+0,99 |
45.0 |
1.059,58 tỷ |
977.900 |
2.986.156 |
UPCOM-INDEX |
53,07 |
-0,03 |
10.8 |
137,60 tỷ |
616.910 |
1.380.628 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
342 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
140 / 38,78% |
Số cổ phiếu giảm giá |
146 / 40,44% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
75 / 20,78% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
4,690 |
16.533.880 |
2 |
HSG |
13,100 |
6.385.720 |
3 |
FLC |
4,950 |
5.612.880 |
4 |
STB |
12,400 |
5.462.650 |
5 |
JVC |
3,640 |
5.023.640 |
6 |
HPG |
43,000 |
4.820.810 |
7 |
VIC |
123,500 |
4.770.820 |
8 |
NVL |
53,000 |
4.741.370 |
9 |
SSI |
33,500 |
3.949.840 |
10 |
VRE |
45,000 |
3.948.110 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
218 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
161 |
Số cổ phiếu tăng giá |
74 / 19,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
80 / 21,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
225 / 59,37% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ACB |
41,300 |
3.287.800 |
2 |
CEO |
14,900 |
2.793.800 |
3 |
SHB |
9,100 |
2.641.800 |
4 |
PVS |
16,800 |
1.982.400 |
5 |
VCG |
17,200 |
1.521.500 |
6 |
VGC |
24,000 |
1.482.600 |
7 |
HUT |
6,500 |
1.443.700 |
8 |
NSH |
10,400 |
1.139.400 |
9 |
SHS |
15,500 |
824.700 |
10 |
KLF |
2,000 |
709.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
600 |
+0,10/+20,00% |
2 |
KHB |
800 |
+0,10/+14,29% |
3 |
BII |
900 |
+0,10/+12,50% |
4 |
TTZ |
7,700 |
+0,70/+10,00% |
5 |
GMX |
24,200 |
+2,20/+10,00% |
6 |
TV3 |
53,900 |
+4,90/+10,00% |
7 |
PIC |
14,600 |
+1,30/+9,77% |
8 |
NST |
11,400 |
+1,00/+9,62% |
9 |
CEO |
14,900 |
+1,30/+9,56% |
10 |
STC |
23,100 |
+2,00/+9,48% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTA |
500 |
-0,10/-16,67% |
2 |
DS3 |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
3 |
GLT |
70,300 |
-7,80/-9,99% |
4 |
SMT |
25,700 |
-2,80/-9,82% |
5 |
L35 |
3,700 |
-0,40/-9,76% |
6 |
AMC |
19,500 |
-2,10/-9,72% |
7 |
VE1 |
13,200 |
-1,40/-9,59% |
8 |
APP |
8,900 |
-0,90/-9,18% |
9 |
PIV |
2,000 |
-0,20/-9,09% |
10 |
NBW |
16,100 |
-1,60/-9,04% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
217 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
536 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 10,49% |
Số cổ phiếu giảm giá |
88 / 11,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
586 / 77,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
AVF |
500 |
1.912.100 |
2 |
POW |
13,800 |
830.800 |
3 |
BSR |
18,800 |
790.800 |
4 |
LPB |
12,200 |
650.500 |
5 |
TIS |
14,300 |
402.900 |
6 |
HVN |
35,200 |
395.900 |
7 |
PHH |
8,900 |
276.300 |
8 |
PXL |
2,600 |
260.100 |
9 |
ART |
8,600 |
220.400 |
10 |
KHL |
300 |
157.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CEN |
14,500 |
+4,10/+39,42% |
2 |
V11 |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
PXM |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
GTT |
400 |
+0,10/+33,33% |
5 |
NOS |
400 |
+0,10/+33,33% |
6 |
GGG |
500 |
+0,10/+25,00% |
7 |
PVA |
600 |
+0,10/+20,00% |
8 |
VST |
700 |
+0,10/+16,67% |
9 |
VLW |
9,200 |
+1,20/+15,00% |
10 |
VET |
40,200 |
+5,20/+14,86% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICN |
36,000 |
-23,30/-39,29% |
2 |
V15 |
200 |
-0,10/-33,33% |
3 |
KHL |
300 |
-0,10/-25,00% |
4 |
VLF |
400 |
-0,10/-20,00% |
5 |
VKD |
21,100 |
-3,70/-14,92% |
6 |
HSM |
11,000 |
-1,90/-14,73% |
7 |
FT1 |
27,800 |
-4,80/-14,72% |
8 |
BDW |
9,500 |
-1,60/-14,41% |
9 |
VBH |
10,700 |
-1,80/-14,40% |
10 |
DNA |
16,400 |
-2,70/-14,14% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
29.154.513 |
52.308.573 |
-23.154.060 |
% KL toàn thị trường |
17,62% |
31,62% |
|
Giá trị |
1541,22 tỷ |
2083,21 tỷ |
-542,00 tỷ |
% GT toàn thị trường |
31,17% |
42,14% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ROS |
56,800 |
1.787.280 |
9.180 |
1.778.100 |
2 |
VRE |
45,000 |
3.439.720 |
2.680.450 |
759.270 |
3 |
SSI |
33,500 |
1.588.380 |
846.540 |
741.840 |
4 |
NVL |
53,000 |
2.816.590 |
2.093.540 |
723.050 |
5 |
VCB |
59,000 |
1.082.590 |
553.440 |
529.150 |
6 |
MSN |
85,000 |
1.136.640 |
892.810 |
243.830 |
7 |
VNM |
180,000 |
965.900 |
745.620 |
220.280 |
8 |
PLX |
67,300 |
251.910 |
71.200 |
180.710 |
9 |
PVD |
14,000 |
270.220 |
100.660 |
169.560 |
10 |
GAS |
95,900 |
116.800 |
4.540 |
112.260 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HAG |
4,690 |
1.944.010 |
10.017.460 |
-8.073.450 |
2 |
VIC |
123,500 |
1.751.020 |
6.037.990 |
-4.286.970 |
3 |
HSG |
13,100 |
1.478.340 |
4.718.580 |
-3.240.240 |
4 |
FLC |
4,950 |
896.720 |
3.737.200 |
-2.840.480 |
5 |
STB |
12,400 |
997.440 |
3.589.690 |
-2.592.250 |
6 |
SBT |
14,600 |
1.119.320 |
2.819.270 |
-1.699.950 |
7 |
E1VFVN30 |
16,540 |
4.010 |
1.301.590 |
-1.297.580 |
8 |
HPG |
43,000 |
1.581.780 |
2.690.340 |
-1.108.560 |
9 |
TCH |
22,050 |
254.780 |
1.094.980 |
-840.200 |
10 |
HDB |
39,100 |
135.270 |
668.380 |
-533.110 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
977.900 |
2.986.156 |
-2.008.256 |
% KL toàn thị trường |
2,17% |
6,64% |
|
Giá trị |
14,72 tỷ |
56,40 tỷ |
-41,68 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,39% |
5,32% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,800 |
527.500 |
200.000 |
327.500 |
2 |
CEO |
14,900 |
108.800 |
0 |
108.800 |
3 |
KVC |
1,800 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
VIX |
6,300 |
19.500 |
0 |
19.500 |
5 |
IVS |
11,200 |
16.500 |
11.000 |
5.500 |
6 |
TTZ |
7,700 |
5.500 |
0 |
5.500 |
7 |
SD4 |
8,500 |
5.000 |
0 |
5.000 |
8 |
KKC |
12,500 |
3.700 |
0 |
3.700 |
9 |
PPS |
8,000 |
3.200 |
0 |
3.200 |
10 |
CDN |
16,100 |
3.100 |
0 |
3.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCG |
17,200 |
1.000 |
1.250.000 |
-1.249.000 |
2 |
VGC |
24,000 |
4.500 |
994.200 |
-989.700 |
3 |
PLC |
16,600 |
5.100 |
120.000 |
-114.900 |
4 |
SHB |
9,100 |
143.200 |
208.800 |
-65.600 |
5 |
SHS |
15,500 |
86.300 |
105.200 |
-18.900 |
6 |
INC |
6,100 |
100.000 |
11.000 |
-10.900 |
7 |
BVS |
16,900 |
12.000 |
22.000 |
-10.000 |
8 |
NDF |
1,600 |
0 |
9.100 |
-9.100 |
9 |
PVC |
5,800 |
0 |
8.600 |
-8.600 |
10 |
PMC |
57,100 |
100.000 |
7.200 |
-7.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
616.910 |
1.380.628 |
-763.718 |
% KL toàn thị trường |
5,70% |
12,76% |
|
Giá trị |
13,23 tỷ |
20,97 tỷ |
-7,74 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,61% |
15,24% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
35,200 |
204.100 |
1.000 |
203.100 |
2 |
VLC |
19,000 |
13.000 |
0 |
13.000 |
3 |
VGG |
49,400 |
2.100 |
0 |
2.100 |
4 |
SBH |
29,500 |
2.000 |
0 |
2.000 |
5 |
TCW |
16,700 |
1.900 |
0 |
1.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,800 |
900.000 |
500.000 |
-499.100 |
2 |
PHH |
8,900 |
0 |
239.200 |
-239.200 |
3 |
POW |
13,800 |
376.410 |
575.000 |
-198.590 |
4 |
LPB |
12,200 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
5 |
ACV |
89,000 |
1.900 |
6.700 |
-4.800 |