Đầu phiên giao dịch sáng, nhóm cổ phiếu dầu khi sau phiên bật tăng mạnh trước đó đã gặp áp lực chốt lời nên đa phần giảm điểm, trong khi nhóm cổ phiếu trụ có sự đồng thuận cao, nên VN-Index duy trì đà tăng điểm lên gần vùng cản mạnh 710 điểm.
Nhưng kể từ đây, VN-Index cũng liên tục rung lắc, đặc biệt là trong thời điểm cuối phiên sáng, trong khi nhóm dầu khí có sự hồi phục, thì áp lực đã gia tăng mạnh ở nhóm cổ phiếu trụ, tập trung tại một số mã VNM, MSN, BVH..., nên chỉ số quay đầu giảm điểm.
Mặc dù chỉ số diễn biến trồi sụt, nhưng dòng tiền vẫn hoạt động hết sức sôi động ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ. Chính sự tích cực này mà VN-Index đã tăng điểm trở lại trong phiên chiều, dù có thời điểm chỉ số đã hường về gần mốc 700 điểm. Kết thúc, thanh khoản của VN-Index tăng hơn 18% so với phiên trước đó, đồng thời ghi nhận phiên tăng thứ 3 liên tiếp.
Đóng cửa phiên giao dịch 14/2, với 127 mã tăng và 119 mã giảm, VN-Index tăng 0,36 điểm (+0,05%) lên 706,26 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 175,12 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.274 tỷ đồng. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 5,65 triệu đơn vị, giá trị hơn 296 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,145 triệu cổ phiếu VNM, giá trị gần 153 tỷ đồng.
Trong phiên chiều nay, các mã VNM, BVH, VCB, MSN, hay BMP, MWG, SSI, REE… tiếp tục là lực cản lớn của VN-Index. Song với sự ổn định của ROS, SAB, BID, CTG, HPG và sự trở lại của VIC, PVD…, giúp chỉ số duy trì được sự hồi phục.
Đặc biệt, nhiều mã tăng điểm đều có thanh khoản mạnh. HPG được giao dịch mạnh nhất nhóm với 4,5 triệu đơn vị được khớp, tăng 0,8% lên 45.100 đồng/CP. Tiếp đó là BID và PVD với cùng lượng khớp khoảng 3,5 triệu đơn vị. ROS và CTG cùng khớp trên 2,6 triệu đơn vị. Riêng với ROS, chuỗi tăng được kéo dài phiên thứ 19 và đạt con số 34 kể từ ngày 14/12/2016 đến nay (trừ phiên 9/1 đứng giá tham chiếu).
Ngoài ra, khớp trên 1 triệu đơn vị còn có SSI, STB, SBT,VCB, FPT, GAS và DPM. Đa phần trong số này cũng tăng điểm.
Mặc dù nhóm VN30 hay vốn hóa lớn khá tích cực, song góp phần chính giúp VN-Index hồi sinh là nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, đặc biệt là các mã đầu cơ.
Trong số 10 mã có thanh khoản cao nhất thị trường thì có tới 8 mã thuộc nhóm này, trong đó bao gồm 5 vị trí dẫn đầu lần lượt là FLC (18,8 triệu đơn vị), OGC (10,84 triệu đơn vị), HAG (10,83 triệu đơn vị), ITA (6,69 triệu đơn vị) và HQC (5,13 triệu đơn vị).
Trong số 45 mã đạt thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, thì một nửa trong đó là các cổ phiếu thị giá nhỏ và đa phần trong đó là tăng điêm, với sắc tím đáng chú ý của TSC, OGC và CDO.
HAG thăng hoa với một loạt thông tin tốt như kết quả kinh doanh không đến nỗi nào, 120.000 tỷ đồng trái phiếu được gia hạn, giá cao su tăng… ATG và CDO chính thức có phiên tăng trần thứ 9 và 11 liên tiếp. Sắc tím cũng trải trên nhiều mã khác như SGT, TAC, UDC, VNG, BTT, TDW, HU1…
Ngược lại, trên sàn HNX, hoạt động lại không nhiều tích cực, không có sự đồng thuận của các cổ phiếu trụ nên HNX-Index phần lớn thời gian giao dịch dưới tham chiếu. Đóng cửa, với 69 mã tăng và 92 mã giảm, HNX-Index giảm 0,23 điểm (-0,27%) về 86,23 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 43,7 triệu đơn vị, giá trị 431,12 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận chỉ là hơn 5 tỷ đồng.
Toàn sàn chỉ có 8 mã đạt thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, dẫn đầu là SHB với 67,68 triệu đơn vị khớp lệnh, đóng cửa giảm 2% về 5.000 đồng/CP. Trong nhóm này, chỉ duy nhất KLF là tăng điểm, khớp lệnh 4,1 triệu đơn vị, sau SHB.
Cùng với đó, nhóm HNX30 còn có 12 mã khác giảm điểm và 8 mã đứng giá, trong đó có các mã trụ như ACB, NTP, CEO, DBC, LAS, HUT…
Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu dầu khí trên sàn này có sự hồi tốt, điển hình là PVB, PGS, PLC, trong đó PVB tăng trần, góp phần hãm bớt đà giảm của chỉ số.
Trên sàn UPCoM, sắc đỏ cũng được duy trì trong phần lớn phiên giao dịch, thanh khoản cũng suy giảm so với phiên trước đó. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,12 điểm (-0,23%) về 54,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6 triệu đơn vị, giá trị 75,77 tỷ đồng.
Các mã trụ như ACV, HNV, MSR, QNS, SAS, GEX, VGT… đồng loạt giảm điểm trở lại.
Đáng chú ý, TOP và TIS có đột biến về thanh khoản khi khớp lần lượt hơn 2 triệu và 1,3 triệu đơn vị. Kết phiên, TIS cũng như các cổ phiếu thép khác duy trì đà tăng khá tốt lên 10.500 đồng/CP, trong khi TOP lùi về mốc tham chiếu 2.200 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
706,26 |
+0,36/+0,05% |
175.1 |
3.274,17 tỷ |
6.291.921 |
7.257.491 |
HNX-INDEX |
86,19 |
-0,23/-0,27% |
44.3 |
436,56 tỷ |
1.571.010 |
447.406 |
UPCOM-INDEX |
54,86 |
-0,12/-0,23% |
7.2 |
109,52 tỷ |
98.390 |
96.9 |
SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
295 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
29 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 39,20% |
Số cổ phiếu giảm giá |
119 / 36,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
78 / 24,07% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,050 |
18.812.150 |
2 |
OGC |
1,460 |
10.848.770 |
3 |
HAG |
6,520 |
10.838.480 |
4 |
ITA |
3,990 |
6.690.540 |
5 |
HQC |
2,300 |
5.136.610 |
6 |
HPG |
45,100 |
4.524.800 |
7 |
HBC |
38,750 |
3.960.480 |
8 |
PVD |
22,800 |
3.598.590 |
9 |
HID |
15,100 |
3.556.670 |
10 |
BID |
17,000 |
3.452.520 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TAC |
78,800 |
+5,10/+6,92% |
2 |
BBC |
120,000 |
+5,00/+4,35% |
3 |
COM |
57,000 |
+3,50/+6,54% |
4 |
NSC |
96,300 |
+2,80/+2,99% |
5 |
SSC |
44,400 |
+2,70/+6,47% |
6 |
SAB |
216,000 |
+2,60/+1,22% |
7 |
DQC |
59,700 |
+2,10/+3,65% |
8 |
TDW |
29,400 |
+1,90/+6,91% |
9 |
SC5 |
27,200 |
+1,75/+6,88% |
10 |
MCP |
28,900 |
+1,70/+6,25% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
100,000 |
-2,50/-2,44% |
2 |
CTD |
197,300 |
-2,40/-1,20% |
3 |
BHN |
113,500 |
-2,10/-1,82% |
4 |
BVH |
63,000 |
-1,50/-2,33% |
5 |
PHR |
30,800 |
-1,40/-4,35% |
6 |
ST8 |
31,000 |
-1,40/-4,32% |
7 |
SVI |
46,550 |
-1,35/-2,82% |
8 |
MWG |
172,000 |
-1,20/-0,69% |
9 |
RAL |
102,400 |
-1,10/-1,06% |
10 |
IMP |
59,000 |
-1,00/-1,67% |
SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
267 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 21,32% |
Số cổ phiếu giảm giá |
107 / 28,16% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
192 / 50,53% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
5,000 |
6.680.356 |
2 |
KLF |
2,600 |
4.148.631 |
3 |
PVS |
19,400 |
3.448.608 |
4 |
HKB |
2,700 |
2.869.260 |
5 |
VCG |
15,800 |
1.636.126 |
6 |
DST |
23,100 |
1.500.412 |
7 |
SVN |
1,600 |
1.314.619 |
8 |
NHP |
3,800 |
1.202.075 |
9 |
HUT |
12,300 |
1.002.310 |
10 |
PGS |
17,400 |
965.666 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
196,000 |
+6,00/+3,16% |
2 |
VNF |
62,900 |
+5,70/+9,97% |
3 |
VMC |
42,300 |
+3,80/+9,87% |
4 |
VHL |
63,000 |
+3,00/+5,00% |
5 |
TET |
26,500 |
+2,40/+9,96% |
6 |
CSC |
27,700 |
+2,30/+9,06% |
7 |
DST |
23,100 |
+2,10/+10,00% |
8 |
VC2 |
16,700 |
+1,40/+9,15% |
9 |
SAP |
16,100 |
+1,40/+9,52% |
10 |
AMC |
32,500 |
+1,40/+4,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNC |
33,500 |
-3,70/-9,95% |
2 |
SJ1 |
19,100 |
-2,10/-9,91% |
3 |
HHC |
35,200 |
-1,70/-4,61% |
4 |
MCF |
15,700 |
-1,70/-9,77% |
5 |
VNR |
22,800 |
-1,60/-6,56% |
6 |
HTC |
31,000 |
-1,40/-4,32% |
7 |
TV2 |
197,900 |
-1,30/-0,65% |
8 |
CVT |
46,900 |
-1,00/-2,09% |
9 |
QHD |
36,000 |
-1,00/-2,70% |
10 |
CAN |
19,000 |
-1,00/-5,00% |
SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
164 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
301 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 13,55% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 13,55% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
339 / 72,90% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
2,200 |
2.005.600 |
2 |
TIS |
10,500 |
1.308.700 |
3 |
PFL |
1,200 |
384.100 |
4 |
TVB |
18,100 |
264.300 |
5 |
HVN |
42,300 |
239.390 |
6 |
ACV |
51,100 |
208.281 |
7 |
SDJ |
10,200 |
137.600 |
8 |
SBS |
1,100 |
137.400 |
9 |
SSN |
22,300 |
131.200 |
10 |
C71 |
14,700 |
102.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
160,000 |
+5,60/+3,63% |
2 |
TBD |
46,900 |
+5,40/+13,01% |
3 |
NTW |
40,900 |
+3,60/+9,65% |
4 |
HHA |
85,000 |
+3,00/+3,66% |
5 |
SGR |
68,100 |
+2,90/+4,45% |
6 |
DPG |
81,000 |
+2,80/+3,58% |
7 |
AMP |
21,200 |
+2,70/+14,59% |
8 |
ABC |
37,500 |
+2,50/+7,14% |
9 |
ICC |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
10 |
HNP |
22,900 |
+1,90/+9,05% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DBM |
22,400 |
-3,90/-14,83% |
2 |
SBL |
28,600 |
-3,60/-11,18% |
3 |
TDM |
20,300 |
-3,50/-14,71% |
4 |
THW |
18,500 |
-3,20/-14,75% |
5 |
TVB |
18,100 |
-2,60/-12,56% |
6 |
VKD |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
7 |
DNW |
12,100 |
-2,00/-14,18% |
8 |
SID |
30,000 |
-2,00/-6,25% |
9 |
HNF |
22,000 |
-1,90/-7,95% |
10 |
HVN |
42,300 |
-1,80/-4,08% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CTG |
18,650 |
888.980 |
300.000 |
588.980 |
2 |
VNM |
132,900 |
1.509.071 |
1.369.981 |
139.090 |
3 |
DPM |
25,550 |
618.930 |
496.960 |
121.970 |
4 |
GAS |
59,100 |
279.910 |
168.100 |
111.810 |
5 |
HAH |
38,400 |
111.250 |
0 |
111.250 |
6 |
SSI |
21,100 |
379.880 |
281.000 |
98.880 |
7 |
JVC |
3,500 |
72.670 |
0 |
72.670 |
8 |
BID |
17,000 |
83.250 |
21.700 |
61.550 |
9 |
CCL |
2,820 |
60.810 |
0 |
60.810 |
10 |
KBC |
14,250 |
315.350 |
257.420 |
57.930 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LCG |
5,820 |
0 |
442.370 |
-442.370 |
2 |
DIG |
7,900 |
1.180 |
220.600 |
-219.420 |
3 |
DCM |
10,450 |
0 |
210.000 |
-210.000 |
4 |
VIC |
42,550 |
9.400 |
216.960 |
-207.560 |
5 |
DLG |
2,850 |
0 |
191.270 |
-191.270 |
6 |
TLH |
15,450 |
2.010 |
183.000 |
-180.990 |
7 |
DRC |
30,850 |
55.600 |
215.890 |
-160.290 |
8 |
PET |
10,850 |
101.900 |
238.950 |
-137.050 |
9 |
TDH |
10,500 |
14.000 |
150.850 |
-136.850 |
10 |
HSG |
51,400 |
91.110 |
209.410 |
-118.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
19,400 |
754.500 |
165.000 |
589.500 |
2 |
SHB |
5,000 |
460.000 |
0 |
460.000 |
3 |
VGC |
15,600 |
52.800 |
0 |
52.800 |
4 |
API |
14,200 |
51.400 |
0 |
51.400 |
5 |
VE1 |
5,800 |
37.300 |
0 |
37.300 |
6 |
IVS |
12,300 |
32.700 |
8.400 |
24.300 |
7 |
HAT |
43,700 |
11.000 |
0 |
11.000 |
8 |
PGS |
17,400 |
8.800 |
0 |
8.800 |
9 |
ASA |
2,000 |
7.400 |
0 |
7.400 |
10 |
VCS |
141,000 |
7.010 |
300.000 |
6.710 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
12,500 |
42.200 |
150.000 |
-107.800 |
2 |
CVT |
46,900 |
5.300 |
58.600 |
-53.300 |
3 |
NTP |
74,500 |
0 |
18.800 |
-18.800 |
4 |
TDN |
5,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
5 |
BVS |
15,900 |
6.000 |
12.300 |
-6.300 |
6 |
KKC |
19,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
7 |
CEO |
13,400 |
0 |
2.100 |
-2.100 |
8 |
VC7 |
18,800 |
0 |
1.300 |
-1.300 |
9 |
VE2 |
11,400 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
10 |
DHT |
66,800 |
400.000 |
1.000 |
-600.000 |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
109,400 |
54.300 |
0 |
54.300 |
2 |
FOX |
96,400 |
17.600 |
0 |
17.600 |
3 |
POS |
11,500 |
8.900 |
0 |
8.900 |
4 |
HVN |
42,300 |
7.920 |
2.000 |
5.920 |
5 |
VGG |
62,200 |
4.600 |
0 |
4.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,100 |
1.230 |
54.600 |
-53.370 |
2 |
WSB |
52,500 |
0 |
38.000 |
-38.000 |
3 |
SSN |
22,300 |
0 |
1.700 |
-1.700 |
4 |
IFS |
8,900 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
5 |
SGN |
160,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |