Phiên chiều 14/2: Tiền dồn mạnh vào penny, VN-Index hồi sinh

(ĐTCK) Áp lực vẫn dồn lên nhóm cổ phiếu trụ, nhưng với sự hoạt động hết sức sôi động ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, đặc biệt là các mã đầu cơ, VN-Index đã hồi sinh, qua đó xác nhận phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp.
Phiên chiều 14/2: Tiền dồn mạnh vào penny, VN-Index hồi sinh

Đầu phiên giao dịch sáng, nhóm cổ phiếu dầu khi sau phiên bật tăng mạnh trước đó đã gặp áp lực chốt lời nên đa phần giảm điểm, trong khi nhóm cổ phiếu trụ có sự đồng thuận cao, nên VN-Index duy trì đà tăng điểm lên gần vùng cản mạnh 710 điểm.

Nhưng kể từ đây, VN-Index cũng liên tục rung lắc, đặc biệt là trong thời điểm cuối phiên sáng, trong khi nhóm dầu khí có sự hồi phục, thì áp lực đã gia tăng mạnh ở nhóm cổ phiếu trụ, tập trung tại một số mã VNM, MSN, BVH..., nên chỉ số quay đầu giảm điểm.

Bản tin tài chính trưa 14/2

Mặc dù chỉ số diễn biến trồi sụt, nhưng dòng tiền vẫn hoạt động hết sức sôi động ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ. Chính sự tích cực này mà VN-Index đã tăng điểm trở lại trong phiên chiều, dù có thời điểm chỉ số đã hường về gần mốc 700 điểm. Kết thúc, thanh khoản của VN-Index tăng hơn 18% so với phiên trước đó, đồng thời ghi nhận phiên tăng thứ 3 liên tiếp.

Đóng cửa phiên giao dịch 14/2, với 127 mã tăng và 119 mã giảm, VN-Index tăng 0,36 điểm (+0,05%) lên 706,26 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 175,12 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.274 tỷ đồng. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 5,65 triệu đơn vị, giá trị hơn 296 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,145 triệu cổ phiếu VNM, giá trị gần 153 tỷ đồng.

Trong phiên chiều nay, các mã VNM, BVH, VCB, MSN, hay BMP, MWG, SSI, REE… tiếp tục là lực cản lớn của VN-Index. Song với sự ổn định của ROS, SAB, BID, CTG, HPG và sự trở lại của VIC, PVD…, giúp chỉ số duy trì được sự hồi phục.

Đặc biệt, nhiều mã tăng điểm đều có thanh khoản mạnh. HPG được giao dịch mạnh nhất nhóm với 4,5 triệu đơn vị được khớp, tăng 0,8% lên 45.100 đồng/CP. Tiếp đó là BID và PVD với cùng lượng khớp khoảng 3,5 triệu đơn vị. ROS và CTG cùng khớp trên 2,6 triệu đơn vị. Riêng với ROS, chuỗi tăng được kéo dài phiên thứ 19 và đạt con số 34 kể từ ngày 14/12/2016 đến nay (trừ phiên 9/1 đứng giá tham chiếu).

Ngoài ra, khớp trên 1 triệu đơn vị còn có SSI, STB, SBT,VCB, FPT, GAS và DPM. Đa phần trong số này cũng tăng điểm.

Mặc dù nhóm VN30 hay vốn hóa lớn khá tích cực, song góp phần chính giúp VN-Index hồi sinh là nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, đặc biệt là các mã đầu cơ.

Trong số 10 mã có thanh khoản cao nhất thị trường thì có tới 8 mã thuộc nhóm này, trong đó bao gồm 5 vị trí dẫn đầu lần lượt là FLC (18,8 triệu đơn vị), OGC (10,84 triệu đơn vị), HAG (10,83 triệu đơn vị), ITA (6,69 triệu đơn vị) và HQC (5,13 triệu đơn vị).

Trong số 45 mã đạt thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, thì một nửa trong đó là các cổ phiếu thị giá nhỏ và đa phần trong đó là tăng điêm, với sắc tím đáng chú ý của TSC, OGC và CDO.

HAG thăng hoa với một loạt thông tin tốt như kết quả kinh doanh không đến nỗi nào, 120.000 tỷ đồng trái phiếu được gia hạn, giá cao su tăng… ATG và CDO chính thức có phiên tăng trần thứ 9 và 11 liên tiếp. Sắc tím cũng trải trên nhiều mã khác như SGT, TAC, UDC, VNG, BTT, TDW, HU1…

Ngược lại, trên sàn HNX, hoạt động lại không nhiều tích cực, không có sự đồng thuận của các cổ phiếu trụ nên HNX-Index phần lớn thời gian giao dịch dưới tham chiếu. Đóng cửa, với 69 mã tăng và 92 mã giảm, HNX-Index giảm 0,23 điểm (-0,27%) về 86,23 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 43,7 triệu đơn vị, giá trị 431,12 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận chỉ là hơn 5 tỷ đồng.

Toàn sàn chỉ có 8 mã đạt thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, dẫn đầu là SHB với 67,68 triệu đơn vị khớp lệnh, đóng cửa giảm 2% về 5.000 đồng/CP. Trong nhóm này, chỉ duy nhất KLF là tăng điểm, khớp lệnh 4,1 triệu đơn vị, sau SHB.

Cùng với đó, nhóm HNX30 còn có 12 mã khác giảm điểm và 8 mã đứng giá, trong đó có các mã trụ như ACB, NTP, CEO, DBC, LAS, HUT…

Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu dầu khí trên sàn này có sự hồi tốt, điển hình là PVB, PGS, PLC, trong đó PVB tăng trần, góp phần hãm bớt đà giảm của chỉ số.

Trên sàn UPCoM, sắc đỏ cũng được duy trì trong phần lớn phiên giao dịch, thanh khoản cũng suy giảm so với phiên trước đó. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,12 điểm (-0,23%) về 54,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6 triệu đơn vị, giá trị 75,77 tỷ đồng.

Các mã trụ như ACV, HNV, MSR, QNS, SAS, GEX, VGT… đồng loạt giảm điểm trở lại.

Đáng chú ý, TOP và TIS có đột biến về thanh khoản khi khớp lần lượt hơn 2 triệu và 1,3 triệu đơn vị. Kết phiên, TIS cũng như các cổ phiếu thép khác duy trì đà tăng khá tốt lên 10.500 đồng/CP, trong khi TOP lùi về mốc tham chiếu 2.200 đồng/CP. 

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

706,26

+0,36/+0,05%

175.1

3.274,17 tỷ

 6.291.921

 7.257.491

HNX-INDEX

86,19

-0,23/-0,27%

44.3

436,56 tỷ

1.571.010

447.406

UPCOM-INDEX

54,86

-0,12/-0,23%

7.2

109,52 tỷ

98.390

96.9


SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

295

Số cổ phiếu không có giao dịch

29

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 39,20%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 36,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

78 / 24,07%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,050

18.812.150

2

OGC

1,460

10.848.770

3

HAG

6,520

10.838.480

4

ITA

3,990

6.690.540

5

HQC

2,300

5.136.610

6

HPG

45,100

4.524.800

7

HBC

38,750

3.960.480

8

PVD

22,800

3.598.590

9

HID

15,100

3.556.670

10

BID

17,000

3.452.520

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAC

78,800

+5,10/+6,92%

2

BBC

120,000

+5,00/+4,35%

3

COM

57,000

+3,50/+6,54%

4

NSC

96,300

+2,80/+2,99%

5

SSC

44,400

+2,70/+6,47%

6

SAB

216,000

+2,60/+1,22%

7

DQC

59,700

+2,10/+3,65%

8

TDW

29,400

+1,90/+6,91%

9

SC5

27,200

+1,75/+6,88%

10

MCP

28,900

+1,70/+6,25%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

100,000

-2,50/-2,44%

2

CTD

197,300

-2,40/-1,20%

3

BHN

113,500

-2,10/-1,82%

4

BVH

63,000

-1,50/-2,33%

5

PHR

30,800

-1,40/-4,35%

6

ST8

31,000

-1,40/-4,32%

7

SVI

46,550

-1,35/-2,82%

8

MWG

172,000

-1,20/-0,69%

9

RAL

102,400

-1,10/-1,06%

10

IMP

59,000

-1,00/-1,67%


SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

113

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 21,32%

Số cổ phiếu giảm giá

107 / 28,16%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

192 / 50,53%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,000

6.680.356

2

KLF

2,600

4.148.631

3

PVS

19,400

3.448.608

4

HKB

2,700

2.869.260

5

VCG

15,800

1.636.126

6

DST

23,100

1.500.412

7

SVN

1,600

1.314.619

8

NHP

3,800

1.202.075

9

HUT

12,300

1.002.310

10

PGS

17,400

965.666


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

196,000

+6,00/+3,16%

2

VNF

62,900

+5,70/+9,97%

3

VMC

42,300

+3,80/+9,87%

4

VHL

63,000

+3,00/+5,00%

5

TET

26,500

+2,40/+9,96%

6

CSC

27,700

+2,30/+9,06%

7

DST

23,100

+2,10/+10,00%

8

VC2

16,700

+1,40/+9,15%

9

SAP

16,100

+1,40/+9,52%

10

AMC

32,500

+1,40/+4,50%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNC

33,500

-3,70/-9,95%

2

SJ1

19,100

-2,10/-9,91%

3

HHC

35,200

-1,70/-4,61%

4

MCF

15,700

-1,70/-9,77%

5

VNR

22,800

-1,60/-6,56%

6

HTC

31,000

-1,40/-4,32%

7

TV2

197,900

-1,30/-0,65%

8

CVT

46,900

-1,00/-2,09%

9

QHD

36,000

-1,00/-2,70%

10

CAN

19,000

-1,00/-5,00%


SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

164

Số cổ phiếu không có giao dịch

301

Số cổ phiếu tăng giá

63 / 13,55%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 13,55%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

339 / 72,90%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,200

2.005.600

2

TIS

10,500

1.308.700

3

PFL

1,200

384.100

4

TVB

18,100

264.300

5

HVN

42,300

239.390

6

ACV

51,100

208.281

7

SDJ

10,200

137.600

8

SBS

1,100

137.400

9

SSN

22,300

131.200

10

C71

14,700

102.500


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

160,000

+5,60/+3,63%

2

TBD

46,900

+5,40/+13,01%

3

NTW

40,900

+3,60/+9,65%

4

HHA

85,000

+3,00/+3,66%

5

SGR

68,100

+2,90/+4,45%

6

DPG

81,000

+2,80/+3,58%

7

AMP

21,200

+2,70/+14,59%

8

ABC

37,500

+2,50/+7,14%

9

ICC

17,200

+2,20/+14,67%

10

HNP

22,900

+1,90/+9,05%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DBM

22,400

-3,90/-14,83%

2

SBL

28,600

-3,60/-11,18%

3

TDM

20,300

-3,50/-14,71%

4

THW

18,500

-3,20/-14,75%

5

TVB

18,100

-2,60/-12,56%

6

VKD

12,800

-2,20/-14,67%

7

DNW

12,100

-2,00/-14,18%

8

SID

30,000

-2,00/-6,25%

9

HNF

22,000

-1,90/-7,95%

10

HVN

42,300

-1,80/-4,08%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTG

18,650

888.980

300.000

588.980

2

VNM

132,900

1.509.071

1.369.981

139.090

3

DPM

25,550

618.930

496.960

121.970

4

GAS

59,100

279.910

168.100

111.810

5

HAH

38,400

111.250

0

111.250

6

SSI

21,100

379.880

281.000

98.880

7

JVC

3,500

72.670

0

72.670

8

BID

17,000

83.250

21.700

61.550

9

CCL

2,820

60.810

0

60.810

10

KBC

14,250

315.350

257.420

57.930


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LCG

5,820

0

442.370

-442.370

2

DIG

7,900

1.180

220.600

-219.420

3

DCM

10,450

0

210.000

-210.000

4

VIC

42,550

9.400

216.960

-207.560

5

DLG

2,850

0

191.270

-191.270

6

TLH

15,450

2.010

183.000

-180.990

7

DRC

30,850

55.600

215.890

-160.290

8

PET

10,850

101.900

238.950

-137.050

9

TDH

10,500

14.000

150.850

-136.850

10

HSG

51,400

91.110

209.410

-118.300


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

19,400

754.500

165.000

589.500

2

SHB

5,000

460.000

0

460.000

3

VGC

15,600

52.800

0

52.800

4

API

14,200

51.400

0

51.400

5

VE1

5,800

37.300

0

37.300

6

IVS

12,300

32.700

8.400

24.300

7

HAT

43,700

11.000

0

11.000

8

PGS

17,400

8.800

0

8.800

9

ASA

2,000

7.400

0

7.400

10

VCS

141,000

7.010

300.000

6.710


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

12,500

42.200

150.000

-107.800

2

CVT

46,900

5.300

58.600

-53.300

3

NTP

74,500

0

18.800

-18.800

4

TDN

5,100

0

10.000

-10.000

5

BVS

15,900

6.000

12.300

-6.300

6

KKC

19,800

0

5.000

-5.000

7

CEO

13,400

0

2.100

-2.100

8

VC7

18,800

0

1.300

-1.300

9

VE2

11,400

0

800.000

-800.000

10

DHT

66,800

400.000

1.000

-600.000


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

109,400

54.300

0

54.300

2

FOX

96,400

17.600

0

17.600

3

POS

11,500

8.900

0

8.900

4

HVN

42,300

7.920

2.000

5.920

5

VGG

62,200

4.600

0

4.600


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,100

1.230

54.600

-53.370

2

WSB

52,500

0

38.000

-38.000

3

SSN

22,300

0

1.700

-1.700

4

IFS

8,900

0

300.000

-300.000

5

SGN

160,000

0

200.000

-200.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục