Phiên chiều 14/11: Nhóm dầu khí, ngân hàng khiến VN-Index “ôm hận”

(ĐTCK) Dù nỗ lực trở lại sau phiên giảm sâu trước đó, nhưng đà giảm mạnh của nhóm dầu khí và ngân hàng khiến VN-Index phải "ôm hận", trong khi HNX-Index thậm chí còn giảm sâu hơn phiên hôm qua.
Phiên chiều 14/11: Nhóm dầu khí, ngân hàng khiến VN-Index “ôm hận”

Trong phiên sáng nay, sau khi mở cửa trong sắc đỏ, VN-Index và HNX-Index đã đảo chiều lấy lại sắc xanh theo đà hồi phục của chứng khoán toàn cầu. Tuy nhiên, đà hồi phục không quá mạnh và các chỉ số cũng không thể giữ nổi sắc xanh khi chốt phiên sáng do dòng tiền còn rất dè dặt.

Bước vào phiên giao dịch chiều, diễn biến thị trường không có nhiều thay đổi khi bên nắm giữ tiền mặt vẫn giữ tâm lý thận trọng, chủ yếu đứng ngoài quan sát, trong khi bến bán cũng không còn tung hàng giá thấp mạnh như hôm qua khiến giao dịch diễn ra ảm đạm. VN-Index có lúc đã hồi trở lại, nhưng sau đó, việc nhóm cổ phiếu dầu khí, trong đó có các mã lớn như GAS, PLX giảm sâu theo đà lao dốc của giá dầu thô thế giới khiến VN-Index bị đẩy xuống dưới ngưỡng 900 điểm trước khi kịp lấy lại ngưỡng hỗ trợ này khi chốt phiên.

Trong khi đó, trên HNX, do không có những mã lớn như VIC, VHM nâng đỡ, trong khi nhóm ngân hàng và dầu khí là những mã có vốn hóa lớn nhất sàn, nên HNX-Index không một lần trở lại sắc xanh trong phiên chiều, mà bị đẩy xuống sâu hơn, trước khi kịp hãm lại đà giảm, nhưng mức giảm hôm nay mạnh hơn phiên hôm qua.

Cụ thể, chốt phiên 14/11, VN-Index giảm 4,45 điểm (-0,49%), xuống 900,93 điểm với 126 mã tăng và 149 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 142,3 triệu đơn vị, giá trị 3.393,5 tỷ đồng, giảm 16% về khối lượng và 6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17 triệu đơn vị, giá trị 731,5 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index giảm tới 1,27 điểm (-1,24%), xuống 101,2 điểm với 67 mã tăng và 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 40,6 triệu đơn vị, giá trị 513,2 tỷ đồng, tăng nhẹ 6% về khối lượng, nhưng giảm nhẹ về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,9 triệu đơn vị, giá trị 73,4 tỷ đồng.

Như đã đề cập, phiên hôm nay nhóm dầu khí và ngân hàng là những nhóm cản bước hồi phục của thị trường. Cụ thể, GAS giảm 3,94% xuống 90.200 đồng, PLX giảm 2,65% xuống 55.000 đồng, PVD giảm 3,77% xuống 15.300 đồng.

Trong khi đó, nhóm ngân hàng có BID giảm 3,23% xuống 30.000 đồng, CTG giảm 3,64% xuống 21.200 đồng, HDB giảm 4% xuống 28.800 đồng, VPB giảm 1,73% xuống 19.850 đồng, MBB giảm 1,46% xuống 20.250 đồng, các mã VCB và STB giảm nhẹ, còn EIB và TPB bất ngờ đi ngược xu hướng với mức tăng 2,25% lên 13.650 đồng và 0,3% lên 25.500 đồng.

Ngoài 2 nhóm trên, một số mã lớn khác cũng gây áp lực lên thị trường trong phiên hôm nay như HPG giảm 2,98% xuống 35.800 đồng, VRE, VJC, BVH, BHN, MWG…

Trong khi đó, VN-Index may mắn nhận được sự hỗ trợ của các mã lớn nhất thị trường như VIC tăng 1,5% lên 94.700 đồng, VHM đứng tham chiếu 75.800 đồng, VNM tăng 1,29% lên 117.500 đồng, SAB tăng 2,27% lên 243.000 đồng.

Trên sàn HOSE, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất với 8,27 triệu đơn vị, tiếp đến là CTG với 5,67 triệu đơn vị, FLC với 5,3 triệu đơn vị, HSG với 4,16 triệu đơn vị. Cũng giống HPG và CTG, cả FLC và HSG cũng đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, FLC giảm 3% xuống 5.480 đồng và HSG giảm 4,28% xuống 7.600 đồng.

Trên HNX, trong 4 mã vốn hóa lớn nhất sàn thì có tới 3 mã giảm hơn 2% là ACB giảm 2,47% xuống 27.600 đồng, SHB giảm 2,7% xuống 7.200 đồng và PVS giảm 2,67% xuống 18.200 đồng, chỉ có VCS tăng 0,69% lên 73.400 đồng. Ngoài ra, Top 10 mã vốn hóa lớn còn có thêm VGC và DGC có sắc xanh nhạt, còn lại đều đứng giá. Trong đó, PVS và SHB là 2 mã thanh khoản tốt nhất với hơn 4 triệu đơn vị mỗi mã.

Trong khi đó, một số mã nhỏ lại có sắc tím như TTH, MPT, hay có sắc xanh nhạt như NVB, HUT, AAV…

Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự HOSE khi nỗ lực đảo chiều một lần nữa trong những phút đầu phiên chiều. Tuy nhiên, đà giảm của nhóm dầu khí khiến chỉ số này lao mạnh trước khi kịp hồi nhẹ trở lại vào ít phút cuối phiên, nhưng không tránh khỏi phiên giảm điểm thứ 2 liên tiếp.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,22 điểm (-0,42%), xuống 51,24 điểm với 74 mã tăng và 63 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13 triệu đơn vị, giá trị 190 tỷ đồng, giảm 29,7% về khối lượng và 43,5% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,1 triệu đơn vị, giá trị 7,9 tỷ đồng.

Trên UPCoM phiên hôm nay chỉ có duy nhất BSR có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (2,59 triệu đơn vị), nhưng đóng cửa giảm 4,52% xuống 14.800 đồng và cũng là mức thấp nhất ngày. VGT có tổng khớp gần 1 triệu đơn vị, đứng ở vị trí tiếp theo, nhưng cũng đóng cửa giảm nhẹ 0,79% xuống 12.600 đồng.

POW cũng giảm 1,46% xuống 13.500 đồng khi chốt phiên hôm nay với 666.700 đơn vị được khớp. OIL cũng mất 2,19% xuống 13.400 đồng khi chốt phiên, nhưng thanh khoản khiêm tốn hơn với 456.700 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

900,93

-4,45/-0,49%

142.3

3.393,54 tỷ

---

---

HNX-INDEX

101,20

-1,27/-1,24%

40.6

513,20 tỷ

452.505

1.493.835

UPCOM-INDEX

51,24

-0,22/-0,42%

13.1

191,03 tỷ

583.600

388.700

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

35

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 33,87%

Số cổ phiếu giảm giá

148 / 39,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

100 / 26,67%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

35,800

8.274.360

2

CTG

21,200

5.671.640

3

FLC

5,480

5.344.960

4

HSG

7,600

4.160.560

5

MBB

20,250

3.922.210

6

VPB

19,850

3.895.890

7

SBT

22,700

3.268.000

8

STB

11,950

3.232.520

9

HNG

16,300

3.206.110

10

PVD

15,300

3.070.490

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVT

17,650

+1,15/+6,97%

2

HOT

27,650

+1,80/+6,96%

3

TNT

2,460

+0,16/+6,96%

4

TVT

25,450

+1,65/+6,93%

5

CRC

18,550

+1,20/+6,92%

6

NAV

7,910

+0,51/+6,89%

7

BTT

38,900

+2,50/+6,87%

8

HU1

10,900

+0,70/+6,86%

9

VPK

4,390

+0,28/+6,81%

10

ATG

1,900

+0,12/+6,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ABT

44,050

-3,30/-6,97%

2

TRC

22,750

-1,70/-6,95%

3

HVG

5,420

-0,40/-6,87%

4

PJT

11,700

-0,85/-6,77%

5

EMC

13,100

-0,95/-6,76%

6

DRL

47,500

-3,40/-6,68%

7

LCM

700

-0,05/-6,67%

8

TCO

11,200

-0,80/-6,67%

9

SHI

6,050

-0,43/-6,64%

10

SBV

14,800

-1,05/-6,62%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

197

Số cổ phiếu không có giao dịch

177

Số cổ phiếu tăng giá

67 / 17,91%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

236 / 63,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

18,200

4.615.000

2

SHB

7,200

4.316.300

3

ACB

27,600

3.288.800

4

TNG

19,600

1.802.000

5

ART

4,300

1.596.700

6

NVB

10,000

1.586.900

7

TTH

6,000

1.523.900

8

VGC

15,600

1.273.300

9

HUT

4,300

1.205.800

10

MST

5,700

977.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTW

13,200

+1,20/+10,00%

2

VTS

12,100

+1,10/+10,00%

3

KTS

15,500

+1,40/+9,93%

4

TV3

39,900

+3,60/+9,92%

5

LDP

20,300

+1,80/+9,73%

6

BED

27,300

+2,40/+9,64%

7

ARM

56,500

+4,80/+9,28%

8

SGH

43,600

+3,70/+9,27%

9

TTH

6,000

+0,50/+9,09%

10

MPT

4,800

+0,40/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

700

-0,10/-12,50%

2

DCS

900

-0,10/-10,00%

3

SDN

44,200

-4,90/-9,98%

4

PJC

36,600

-4,00/-9,85%

5

C69

4,700

-0,50/-9,62%

6

SRA

46,100

-4,90/-9,61%

7

SJC

1,900

-0,20/-9,52%

8

BPC

11,800

-1,20/-9,23%

9

VTC

8,600

-0,80/-8,51%

10

SFN

26,200

-2,40/-8,39%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

180

Số cổ phiếu không có giao dịch

616

Số cổ phiếu tăng giá

74 / 9,30%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 7,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

659 / 82,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

14,800

2.592.000

2

VGT

12,600

934.000

3

POW

13,500

666.700

4

MPC

47,500

595.200

5

LPB

9,000

527.500

6

HVN

31,100

521.300

7

OIL

13,400

456.700

8

VEA

35,400

391.500

9

QNS

40,600

248.300

10

DVN

16,300

230.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTM

2,300

+0,30/+15,00%

2

LAI

6,900

+0,90/+15,00%

3

CAT

12,300

+1,60/+14,95%

4

DTG

22,400

+2,90/+14,87%

5

KGU

14,700

+1,90/+14,84%

6

TLP

9,300

+1,20/+14,81%

7

X26

21,000

+2,70/+14,75%

8

HIZ

10,200

+1,30/+14,61%

9

DND

25,900

+3,30/+14,60%

10

YBC

21,300

+2,70/+14,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PJS

11,900

-2,10/-15,00%

2

DNA

17,100

-3,00/-14,93%

3

POV

8,600

-1,50/-14,85%

4

PWS

9,200

-1,60/-14,81%

5

SSN

8,700

-1,50/-14,71%

6

VGL

8,700

-1,50/-14,71%

7

HNP

21,500

-3,70/-14,68%

8

CCM

25,200

-4,30/-14,58%

9

C12

11,200

-1,90/-14,50%

10

ANT

8,000

-1,30/-13,98%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GMD

29,800

1.620.600

0

1.620.600

2

VNM

117,500

440.140

46.690

393.450

3

SSI

27,800

380.240

41.600

338.640

4

HCM

56,500

293.080

5.320

287.760

5

HT1

13,500

274.700

0

274.700

6

CII

24,500

505.000

260.850

244.150

7

VRE

30,050

421.900

210.610

211.290

8

HSG

7,600

228.650

38.490

190.160

9

DXG

24,850

173.870

3.540

170.330

10

E1VFVN30

14,360

151.170

10.000

141.170

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

22,700

1.378.010

5.400.218

-4.022.208

2

PPC

18,150

47.490

1.056.650

-1.009.160

3

CTG

21,200

36.710

530.000

-493.290

4

HPG

35,800

2.266.400

2.635.600

-369.200

5

KBC

12,500

28.500

290.910

-262.410

6

NVL

70,900

52.030

296.820

-244.790

7

HDB

28,800

481.740

601.750

-120.010

8

GAS

90,200

24.620

133.790

-109.170

9

DPM

18,800

20.170

82.840

-62.670

10

ROS

36,850

23.750

82.990

-59.240

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

452.505

1.493.835

-1.041.330

% KL toàn thị trường

1,11%

3,68%

Giá trị

7,24 tỷ

19,31 tỷ

-12,07 tỷ

% GT toàn thị trường

1,41%

3,76%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

13,000

100.000

0

100.000

2

SHS

13,800

60.000

0

60.000

3

MPT

4,800

21.000

0

21.000

4

DGC

47,000

17.600

0

17.600

5

KKC

11,100

10.700

0

10.700

6

SHB

7,200

8.300

0

8.300

7

HLD

12,700

7.400

0

7.400

8

MEC

2,800

5.200

0

5.200

9

TNG

19,600

7.500

2.335

5.165

10

TTT

48,500

4.000

0

4.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

15,600

0

313.500

-313.500

2

VCG

18,400

0

286.600

-286.600

3

THT

7,800

0

257.800

-257.800

4

PVX

1,100

100.000

220.000

-219.900

5

PVS

18,200

168.800

300.000

-131.200

6

BVS

12,300

13.000

43.000

-30.000

7

VIT

10,500

0

13.000

-13.000

8

MSC

15,400

0

10.000

-10.000

9

VKC

5,000

0

10.000

-10.000

10

ART

4,300

100.000

5.300

-5.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

583.600

388.700

194.900

% KL toàn thị trường

4,45%

2,96%

Giá trị

17,28 tỷ

5,89 tỷ

11,38 tỷ

% GT toàn thị trường

9,04%

3,08%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,500

253.300

0

253.300

2

VEA

35,400

243.900

100.000

243.800

3

MCH

90,000

39.200

0

39.200

4

ACV

82,800

6.300

0

6.300

5

VGT

12,600

6.000

0

6.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

14,800

3.900

360.300

-356.400

2

SZE

8,000

0

9.100

-9.100

3

GEG

14,200

0

7.900

-7.900

4

AMS

8,000

0

5.000

-5.000

5

VIB

27,100

0

500.000

-500.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục