Trong phiên sáng nay, sau khi mở cửa trong sắc đỏ, VN-Index và HNX-Index đã đảo chiều lấy lại sắc xanh theo đà hồi phục của chứng khoán toàn cầu. Tuy nhiên, đà hồi phục không quá mạnh và các chỉ số cũng không thể giữ nổi sắc xanh khi chốt phiên sáng do dòng tiền còn rất dè dặt.
Bước vào phiên giao dịch chiều, diễn biến thị trường không có nhiều thay đổi khi bên nắm giữ tiền mặt vẫn giữ tâm lý thận trọng, chủ yếu đứng ngoài quan sát, trong khi bến bán cũng không còn tung hàng giá thấp mạnh như hôm qua khiến giao dịch diễn ra ảm đạm. VN-Index có lúc đã hồi trở lại, nhưng sau đó, việc nhóm cổ phiếu dầu khí, trong đó có các mã lớn như GAS, PLX giảm sâu theo đà lao dốc của giá dầu thô thế giới khiến VN-Index bị đẩy xuống dưới ngưỡng 900 điểm trước khi kịp lấy lại ngưỡng hỗ trợ này khi chốt phiên.
Trong khi đó, trên HNX, do không có những mã lớn như VIC, VHM nâng đỡ, trong khi nhóm ngân hàng và dầu khí là những mã có vốn hóa lớn nhất sàn, nên HNX-Index không một lần trở lại sắc xanh trong phiên chiều, mà bị đẩy xuống sâu hơn, trước khi kịp hãm lại đà giảm, nhưng mức giảm hôm nay mạnh hơn phiên hôm qua.
Cụ thể, chốt phiên 14/11, VN-Index giảm 4,45 điểm (-0,49%), xuống 900,93 điểm với 126 mã tăng và 149 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 142,3 triệu đơn vị, giá trị 3.393,5 tỷ đồng, giảm 16% về khối lượng và 6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17 triệu đơn vị, giá trị 731,5 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index giảm tới 1,27 điểm (-1,24%), xuống 101,2 điểm với 67 mã tăng và 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 40,6 triệu đơn vị, giá trị 513,2 tỷ đồng, tăng nhẹ 6% về khối lượng, nhưng giảm nhẹ về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,9 triệu đơn vị, giá trị 73,4 tỷ đồng.
Như đã đề cập, phiên hôm nay nhóm dầu khí và ngân hàng là những nhóm cản bước hồi phục của thị trường. Cụ thể, GAS giảm 3,94% xuống 90.200 đồng, PLX giảm 2,65% xuống 55.000 đồng, PVD giảm 3,77% xuống 15.300 đồng.
Trong khi đó, nhóm ngân hàng có BID giảm 3,23% xuống 30.000 đồng, CTG giảm 3,64% xuống 21.200 đồng, HDB giảm 4% xuống 28.800 đồng, VPB giảm 1,73% xuống 19.850 đồng, MBB giảm 1,46% xuống 20.250 đồng, các mã VCB và STB giảm nhẹ, còn EIB và TPB bất ngờ đi ngược xu hướng với mức tăng 2,25% lên 13.650 đồng và 0,3% lên 25.500 đồng.
Ngoài 2 nhóm trên, một số mã lớn khác cũng gây áp lực lên thị trường trong phiên hôm nay như HPG giảm 2,98% xuống 35.800 đồng, VRE, VJC, BVH, BHN, MWG…
Trong khi đó, VN-Index may mắn nhận được sự hỗ trợ của các mã lớn nhất thị trường như VIC tăng 1,5% lên 94.700 đồng, VHM đứng tham chiếu 75.800 đồng, VNM tăng 1,29% lên 117.500 đồng, SAB tăng 2,27% lên 243.000 đồng.
Trên sàn HOSE, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất với 8,27 triệu đơn vị, tiếp đến là CTG với 5,67 triệu đơn vị, FLC với 5,3 triệu đơn vị, HSG với 4,16 triệu đơn vị. Cũng giống HPG và CTG, cả FLC và HSG cũng đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, FLC giảm 3% xuống 5.480 đồng và HSG giảm 4,28% xuống 7.600 đồng.
Trên HNX, trong 4 mã vốn hóa lớn nhất sàn thì có tới 3 mã giảm hơn 2% là ACB giảm 2,47% xuống 27.600 đồng, SHB giảm 2,7% xuống 7.200 đồng và PVS giảm 2,67% xuống 18.200 đồng, chỉ có VCS tăng 0,69% lên 73.400 đồng. Ngoài ra, Top 10 mã vốn hóa lớn còn có thêm VGC và DGC có sắc xanh nhạt, còn lại đều đứng giá. Trong đó, PVS và SHB là 2 mã thanh khoản tốt nhất với hơn 4 triệu đơn vị mỗi mã.
Trong khi đó, một số mã nhỏ lại có sắc tím như TTH, MPT, hay có sắc xanh nhạt như NVB, HUT, AAV…
Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự HOSE khi nỗ lực đảo chiều một lần nữa trong những phút đầu phiên chiều. Tuy nhiên, đà giảm của nhóm dầu khí khiến chỉ số này lao mạnh trước khi kịp hồi nhẹ trở lại vào ít phút cuối phiên, nhưng không tránh khỏi phiên giảm điểm thứ 2 liên tiếp.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,22 điểm (-0,42%), xuống 51,24 điểm với 74 mã tăng và 63 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13 triệu đơn vị, giá trị 190 tỷ đồng, giảm 29,7% về khối lượng và 43,5% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,1 triệu đơn vị, giá trị 7,9 tỷ đồng.
Trên UPCoM phiên hôm nay chỉ có duy nhất BSR có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị (2,59 triệu đơn vị), nhưng đóng cửa giảm 4,52% xuống 14.800 đồng và cũng là mức thấp nhất ngày. VGT có tổng khớp gần 1 triệu đơn vị, đứng ở vị trí tiếp theo, nhưng cũng đóng cửa giảm nhẹ 0,79% xuống 12.600 đồng.
POW cũng giảm 1,46% xuống 13.500 đồng khi chốt phiên hôm nay với 666.700 đơn vị được khớp. OIL cũng mất 2,19% xuống 13.400 đồng khi chốt phiên, nhưng thanh khoản khiêm tốn hơn với 456.700 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
900,93 |
-4,45/-0,49% |
142.3 |
3.393,54 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
101,20 |
-1,27/-1,24% |
40.6 |
513,20 tỷ |
452.505 |
1.493.835 |
UPCOM-INDEX |
51,24 |
-0,22/-0,42% |
13.1 |
191,03 tỷ |
583.600 |
388.700 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
35 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 33,87% |
Số cổ phiếu giảm giá |
148 / 39,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
100 / 26,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HPG |
35,800 |
8.274.360 |
2 |
CTG |
21,200 |
5.671.640 |
3 |
FLC |
5,480 |
5.344.960 |
4 |
HSG |
7,600 |
4.160.560 |
5 |
MBB |
20,250 |
3.922.210 |
6 |
VPB |
19,850 |
3.895.890 |
7 |
SBT |
22,700 |
3.268.000 |
8 |
STB |
11,950 |
3.232.520 |
9 |
HNG |
16,300 |
3.206.110 |
10 |
PVD |
15,300 |
3.070.490 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVT |
17,650 |
+1,15/+6,97% |
2 |
HOT |
27,650 |
+1,80/+6,96% |
3 |
TNT |
2,460 |
+0,16/+6,96% |
4 |
TVT |
25,450 |
+1,65/+6,93% |
5 |
CRC |
18,550 |
+1,20/+6,92% |
6 |
NAV |
7,910 |
+0,51/+6,89% |
7 |
BTT |
38,900 |
+2,50/+6,87% |
8 |
HU1 |
10,900 |
+0,70/+6,86% |
9 |
VPK |
4,390 |
+0,28/+6,81% |
10 |
ATG |
1,900 |
+0,12/+6,74% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ABT |
44,050 |
-3,30/-6,97% |
2 |
TRC |
22,750 |
-1,70/-6,95% |
3 |
HVG |
5,420 |
-0,40/-6,87% |
4 |
PJT |
11,700 |
-0,85/-6,77% |
5 |
EMC |
13,100 |
-0,95/-6,76% |
6 |
DRL |
47,500 |
-3,40/-6,68% |
7 |
LCM |
700 |
-0,05/-6,67% |
8 |
TCO |
11,200 |
-0,80/-6,67% |
9 |
SHI |
6,050 |
-0,43/-6,64% |
10 |
SBV |
14,800 |
-1,05/-6,62% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
197 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
177 |
Số cổ phiếu tăng giá |
67 / 17,91% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 18,98% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
236 / 63,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
18,200 |
4.615.000 |
2 |
SHB |
7,200 |
4.316.300 |
3 |
ACB |
27,600 |
3.288.800 |
4 |
TNG |
19,600 |
1.802.000 |
5 |
ART |
4,300 |
1.596.700 |
6 |
NVB |
10,000 |
1.586.900 |
7 |
TTH |
6,000 |
1.523.900 |
8 |
VGC |
15,600 |
1.273.300 |
9 |
HUT |
4,300 |
1.205.800 |
10 |
MST |
5,700 |
977.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTW |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
2 |
VTS |
12,100 |
+1,10/+10,00% |
3 |
KTS |
15,500 |
+1,40/+9,93% |
4 |
TV3 |
39,900 |
+3,60/+9,92% |
5 |
LDP |
20,300 |
+1,80/+9,73% |
6 |
BED |
27,300 |
+2,40/+9,64% |
7 |
ARM |
56,500 |
+4,80/+9,28% |
8 |
SGH |
43,600 |
+3,70/+9,27% |
9 |
TTH |
6,000 |
+0,50/+9,09% |
10 |
MPT |
4,800 |
+0,40/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
DCS |
900 |
-0,10/-10,00% |
3 |
SDN |
44,200 |
-4,90/-9,98% |
4 |
PJC |
36,600 |
-4,00/-9,85% |
5 |
C69 |
4,700 |
-0,50/-9,62% |
6 |
SRA |
46,100 |
-4,90/-9,61% |
7 |
SJC |
1,900 |
-0,20/-9,52% |
8 |
BPC |
11,800 |
-1,20/-9,23% |
9 |
VTC |
8,600 |
-0,80/-8,51% |
10 |
SFN |
26,200 |
-2,40/-8,39% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
180 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
616 |
Số cổ phiếu tăng giá |
74 / 9,30% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 7,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
659 / 82,79% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
14,800 |
2.592.000 |
2 |
VGT |
12,600 |
934.000 |
3 |
POW |
13,500 |
666.700 |
4 |
MPC |
47,500 |
595.200 |
5 |
LPB |
9,000 |
527.500 |
6 |
HVN |
31,100 |
521.300 |
7 |
OIL |
13,400 |
456.700 |
8 |
VEA |
35,400 |
391.500 |
9 |
QNS |
40,600 |
248.300 |
10 |
DVN |
16,300 |
230.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTM |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
2 |
LAI |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
3 |
CAT |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
4 |
DTG |
22,400 |
+2,90/+14,87% |
5 |
KGU |
14,700 |
+1,90/+14,84% |
6 |
TLP |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
7 |
X26 |
21,000 |
+2,70/+14,75% |
8 |
HIZ |
10,200 |
+1,30/+14,61% |
9 |
DND |
25,900 |
+3,30/+14,60% |
10 |
YBC |
21,300 |
+2,70/+14,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PJS |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
2 |
DNA |
17,100 |
-3,00/-14,93% |
3 |
POV |
8,600 |
-1,50/-14,85% |
4 |
PWS |
9,200 |
-1,60/-14,81% |
5 |
SSN |
8,700 |
-1,50/-14,71% |
6 |
VGL |
8,700 |
-1,50/-14,71% |
7 |
HNP |
21,500 |
-3,70/-14,68% |
8 |
CCM |
25,200 |
-4,30/-14,58% |
9 |
C12 |
11,200 |
-1,90/-14,50% |
10 |
ANT |
8,000 |
-1,30/-13,98% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GMD |
29,800 |
1.620.600 |
0 |
1.620.600 |
2 |
VNM |
117,500 |
440.140 |
46.690 |
393.450 |
3 |
SSI |
27,800 |
380.240 |
41.600 |
338.640 |
4 |
HCM |
56,500 |
293.080 |
5.320 |
287.760 |
5 |
HT1 |
13,500 |
274.700 |
0 |
274.700 |
6 |
CII |
24,500 |
505.000 |
260.850 |
244.150 |
7 |
VRE |
30,050 |
421.900 |
210.610 |
211.290 |
8 |
HSG |
7,600 |
228.650 |
38.490 |
190.160 |
9 |
DXG |
24,850 |
173.870 |
3.540 |
170.330 |
10 |
E1VFVN30 |
14,360 |
151.170 |
10.000 |
141.170 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SBT |
22,700 |
1.378.010 |
5.400.218 |
-4.022.208 |
2 |
PPC |
18,150 |
47.490 |
1.056.650 |
-1.009.160 |
3 |
CTG |
21,200 |
36.710 |
530.000 |
-493.290 |
4 |
HPG |
35,800 |
2.266.400 |
2.635.600 |
-369.200 |
5 |
KBC |
12,500 |
28.500 |
290.910 |
-262.410 |
6 |
NVL |
70,900 |
52.030 |
296.820 |
-244.790 |
7 |
HDB |
28,800 |
481.740 |
601.750 |
-120.010 |
8 |
GAS |
90,200 |
24.620 |
133.790 |
-109.170 |
9 |
DPM |
18,800 |
20.170 |
82.840 |
-62.670 |
10 |
ROS |
36,850 |
23.750 |
82.990 |
-59.240 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
452.505 |
1.493.835 |
-1.041.330 |
% KL toàn thị trường |
1,11% |
3,68% |
|
Giá trị |
7,24 tỷ |
19,31 tỷ |
-12,07 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,41% |
3,76% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
13,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
SHS |
13,800 |
60.000 |
0 |
60.000 |
3 |
MPT |
4,800 |
21.000 |
0 |
21.000 |
4 |
DGC |
47,000 |
17.600 |
0 |
17.600 |
5 |
KKC |
11,100 |
10.700 |
0 |
10.700 |
6 |
SHB |
7,200 |
8.300 |
0 |
8.300 |
7 |
HLD |
12,700 |
7.400 |
0 |
7.400 |
8 |
MEC |
2,800 |
5.200 |
0 |
5.200 |
9 |
TNG |
19,600 |
7.500 |
2.335 |
5.165 |
10 |
TTT |
48,500 |
4.000 |
0 |
4.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
15,600 |
0 |
313.500 |
-313.500 |
2 |
VCG |
18,400 |
0 |
286.600 |
-286.600 |
3 |
THT |
7,800 |
0 |
257.800 |
-257.800 |
4 |
PVX |
1,100 |
100.000 |
220.000 |
-219.900 |
5 |
PVS |
18,200 |
168.800 |
300.000 |
-131.200 |
6 |
BVS |
12,300 |
13.000 |
43.000 |
-30.000 |
7 |
VIT |
10,500 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
8 |
MSC |
15,400 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
VKC |
5,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
10 |
ART |
4,300 |
100.000 |
5.300 |
-5.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
583.600 |
388.700 |
194.900 |
% KL toàn thị trường |
4,45% |
2,96% |
|
Giá trị |
17,28 tỷ |
5,89 tỷ |
11,38 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,04% |
3,08% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,500 |
253.300 |
0 |
253.300 |
2 |
VEA |
35,400 |
243.900 |
100.000 |
243.800 |
3 |
MCH |
90,000 |
39.200 |
0 |
39.200 |
4 |
ACV |
82,800 |
6.300 |
0 |
6.300 |
5 |
VGT |
12,600 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
14,800 |
3.900 |
360.300 |
-356.400 |
2 |
SZE |
8,000 |
0 |
9.100 |
-9.100 |
3 |
GEG |
14,200 |
0 |
7.900 |
-7.900 |
4 |
AMS |
8,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
5 |
VIB |
27,100 |
0 |
500.000 |
-500.000 |