Phiên chiều 13/7: Đột biến ATC, 2 sàn tăng vọt cuối phiên

(ĐTCK) Cùng với điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu lớn, dòng tiền gia tăng trong đợt khớp ATC đã kéo cả 2 chỉ số tăng vọt về cuối phiên.

Dù tâm lý nhà đầu tư có phần thận trọng quan sát khiến thanh khoản thị trường trong những phiên gần đây sụt giảm, nhưng các mã vốn hóa lớn đã làm tốt vai trò nâng đỡ, giúp VN-Index tăng điểm và dần lấy lại các ngưỡng kháng cự đã để mất trong phiên giảm sâu đầu tuần qua.

Cũng giống phiên sáng qua, VN-Index tiếp tục gặp khó khi chinh phục mốc 775 điểm trong phiên sáng nay, tuy nhiên, sự hồi phục của các cổ phiếu bluechip với sự hỗ trợ tích cực của các mã lớn đã giúp thị trường bước qua ngưỡng cản trên.

Tâm lý tích cực được lan tỏa trong phiên chiều giúp các mã bluechip đua nhau tăng điểm. Trong nhóm VN30 có tới 20 mã tăng, chỉ 8 mã giảm và 2 mã đứng giá, VN30-Index tăng 3,79 điểm (+0,5%) lên 761,36 điểm.

Cùng với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bluechip và dòng tiền chảy mạnh trong đợt khớp ATC đã giúp thị trường tăng vọt, VN-Index được kéo lên mức cao nhất trong ngày.

Kết phiên, VN-Index tăng 4,13 điểm (+0,53%) lên 778,3 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 200,64 triệu đơn vị, giá trị 3.537,63 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 17,42 triệu đơn vị, giá trị 402,95 tỷ đồng.

Tương tự, sau hơn nửa phiên lình xình dưới mốc tham chiếu, sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu bluechip cũng đã giúp sàn HNX hồi phục.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,2 điểm (+0,2%) lên 100,76 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 58,59 triệu đơn vị, giá trị 613,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,33 triệu đơn vị, giá trị 17,56 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng hồi phục khá tốt, hầu hết các mã đã đảo chiều tăng điểm như BID tăng 1,3%, CTG tăng 1,03%, VCB tăng 0,53%, MBB tăng 0,23%; trên sàn HNX, ACB đã lấy lại mốc tham chiếu, còn SHB tăng 1,23%.

Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng có diễn biến tích cực. Bên cạnh mã lớn GAS tăng 1,1%, các mã họ P trên sàn HNX đều kết phiên trong sắc canh như PVC tăng 1,3%, PVS tăng 0,57%, PLC tăng 0,72%, PVI tăng 1,96%, PVB tăng kịch trần với biên độ 9,4%...

Ngoài GAS, CTG, BID, VCB tăng điểm, các cổ phiếu khác trong top 10 mã có vốn hóa lớn nhất thị trường cũng đều có được sắc xanh, trong đó đáng kể VNM tăng 0,6%, PLX tăng 2%..., đã góp công lớn giúp VN-Index trở lại con đường chinh phục đỉnh cao.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, ngoại trừ OGC bị bán ồ ạt và tiếp tục dư bán sàn lớn, các mã khác đều tăng khá tốt. Trong đó, FLC sau 5 phiên liên tiếp giảm điểm hoặc đứng giá đã hồi phục với mức tăng 1,8% lên mức 7.230 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường, đạt 16,8 triệu đơn vị.

Cặp đôi HAG và HNG cũng tăng khá tốt, với mức tăng tương ứng 3,35% và 2,5% và khối lượng khớp lệnh tương ứng 9,28 triệu đơn vị và 1,74 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, PVX tiếp tục rung lắc và lùi về dưới mốc tham chiếu do lực cung giá thấp. Kết phiên, PVX giảm 3,7% xuống mức 2.600 đồng/CP với khối lượng khớp 9,94 triệu đơn vị.

Trái với diễn biến khởi sắc ở 2 sàn chính, sàn UPCoM khá giằng co trong phiên chiều, tuy nhiên nỗ lực hồi phục đã thành công sau 4 phiên giảm liên tiếp.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,02 điểm (+0,03%) lên 56,59 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,35 triệu đơn vị, giá trị 54,17 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,33 triệu đơn vị, giá trị 224,7 tỷ đồng.

Cặp đôi lớn ngành hàng không là HVN và ACV cùng đứng giá tham chiếu, trong khi đó các mã lớn khác như GEX, MCH, MSR, VIB, FOX giảm điểm.

Cổ phiếu tí hon SBS vẫn giữ vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM, với khối lượng giao dịch đạt 603.900 đơn vị. Tiếp đó là MIG với khối lượng giao dịch đạt hơn nửa triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

778,30

+4,13/+0,53%

200.6

3.537,63 tỷ

19.929.907

21.735.467

HNX-INDEX

100,76

+0,20/+0,20%

60.9

630,95 tỷ

1.008.407

1.582.558

UPCOM-INDEX

56,59

+0,02/+0,03%

9.1

289,57 tỷ

721.800

562.100 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 42,01%

Số cổ phiếu giảm giá

137 / 40,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

59 / 17,46% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,230

16.799.630

2

HAG

9,560

9.281.360

3

ITA

4,320

9.229.820

4

HQC

3,370

8.670.050

5

HAR

7,660

7.763.670

6

HAI

6,790

7.294.190

7

DXG

16,650

5.354.870

8

PPI

3,320

4.686.380

9

VHG

2,520

4.101.040

10

FIT

7,200

3.771.570 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RAL

143,900

+7,90/+5,81%

2

UIC

35,000

+2,20/+6,71%

3

CTD

215,000

+2,00/+0,94%

4

HOT

31,600

+2,00/+6,76%

5

HII

26,850

+1,75/+6,97%

6

PLX

70,200

+1,40/+2,03%

7

LIX

48,900

+1,40/+2,95%

8

CAV

55,500

+1,40/+2,59%

9

RDP

22,900

+1,20/+5,53%

10

TNA

46,300

+1,20/+2,66% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

102,800

-32,20/-23,85%

2

BMP

93,500

-2,50/-2,60%

3

DMC

136,000

-2,00/-1,45%

4

BTT

37,150

-1,75/-4,50%

5

SII

22,150

-1,65/-6,93%

6

LEC

21,800

-1,60/-6,84%

7

VTB

19,300

-1,40/-6,76%

8

KAC

19,100

-1,40/-6,83%

9

TV1

18,600

-1,30/-6,53%

10

EMC

18,050

-1,15/-5,99% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 24,80%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 21,56%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

199 / 53,64% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVX

2,600

9.938.991

2

SHB

8,200

8.441.229

3

KLF

2,800

6.376.952

4

DST

33,000

3.310.594

5

PVS

17,600

2.814.135

6

SPI

3,300

2.052.513

7

CEO

12,500

1.430.341

8

VCG

20,200

1.306.300

9

SHS

15,300

1.156.100

10

PVV

1,600

1.018.000 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

40,700

+3,70/+10,00%

2

VNC

36,800

+3,30/+9,85%

3

TV2

173,000

+3,20/+1,88%

4

DNC

35,800

+3,20/+9,82%

5

SLS

174,500

+2,50/+1,45%

6

HLC

24,800

+2,10/+9,25%

7

TTT

57,000

+2,00/+3,64%

8

MSC

20,500

+1,80/+9,63%

9

VCS

144,600

+1,80/+1,26%

10

RCL

22,900

+1,80/+8,53% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,000

-6,00/-3,41%

2

PIV

26,300

-2,90/-9,93%

3

DHT

75,700

-1,80/-2,32%

4

ADC

14,700

-1,60/-9,82%

5

VBC

39,500

-1,50/-3,66%

6

TMB

9,900

-1,10/-10,00%

7

PMC

88,900

-1,10/-1,22%

8

HLY

14,600

-1,10/-7,01%

9

VC3

21,200

-1,10/-4,93%

10

MAS

96,000

-1,00/-1,03% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

182

Số cổ phiếu không có giao dịch

394

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 13,19%

Số cổ phiếu giảm giá

66 / 11,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

434 / 75,35% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,800

603.920

2

MIG

13,900

503.000

3

SSN

21,300

219.400

4

PFL

1,800

211.500

5

VES

1,100

207.600

6

HVN

26,500

172.620

7

PXL

2,600

172.200

8

SWC

13,300

171.400

9

TOP

1,900

156.600

10

DVN

20,700

146.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

83,700

+10,90/+14,97%

2

PSL

60,000

+7,50/+14,29%

3

HLB

50,400

+6,50/+14,81%

4

ACS

20,300

+5,80/+40,00%

5

RGC

12,700

+3,60/+39,56%

6

VDN

21,600

+2,80/+14,89%

7

YBC

15,600

+2,00/+14,71%

8

DHD

32,000

+1,90/+6,31%

9

WSB

55,500

+1,80/+3,35%

10

DNH

27,900

+1,70/+6,49% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HMS

33,000

-4,80/-12,70%

2

NTW

23,100

-3,80/-14,13%

3

AC4

21,300

-3,70/-14,80%

4

KCE

20,000

-3,50/-14,89%

5

ABC

21,700

-3,10/-12,50%

6

TBD

55,000

-3,00/-5,17%

7

HCS

7,000

-3,00/-30,00%

8

MCH

56,000

-2,70/-4,60%

9

MH3

16,500

-2,60/-13,61%

10

VWS

13,500

-2,30/-14,56%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

19.929.907

21.735.467

-1.805.560

% KL toàn thị trường

9,93%

10,83%

Giá trị

531,04 tỷ

486,07 tỷ

44,97 tỷ

% GT toàn thị trường

15,01%

13,74%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,440

600.270

2.150

598.120

2

DPM

24,100

573.370

137.400

435.970

3

VCI

58,300

451.310

112.600

338.710

4

PLX

70,200

339.120

7.000

332.120

5

VNM

156,300

439.090

145.910

293.180

6

GAS

63,200

288.160

270.000

287.890

7

HAG

9,560

1.021.630

744.370

277.260

8

HHS

4,430

326.070

59.900

266.170

9

HCM

44,600

277.000

32.500

244.500

10

TNA

46,300

219.400

0

219.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

4,320

10.110

1.648.820

-1.638.710

2

CTG

19,700

591.060

1.676.300

-1.085.240

3

NLG

29,300

59.020

633.350

-574.330

4

MSN

41,300

239.030

632.300

-393.270

5

KBC

16,250

127.950

479.490

-351.540

6

CCL

5,930

0

350.000

-350.000

7

BHS

24,400

0

256.800

-256.800

8

SSI

26,650

51.730

307.920

-256.190

9

DHG

116,100

444.900

699.290

-254.390

10

HPG

33,600

1.617.250

1.812.220

-194.970 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.008.407

1.582.558

-574.151

% KL toàn thị trường

1,66%

2,60%

Giá trị

18,79 tỷ

18,47 tỷ

321,93 triệu

% GT toàn thị trường

2,98%

2,93%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,600

622.500

179.400

443.100

2

VND

22,300

72.000

0

72.000

3

KVC

3,000

63.000

0

63.000

4

BVS

21,600

40.200

0

40.200

5

CEO

12,500

32.000

0

32.000

6

TEG

7,200

16.300

0

16.300

7

VCS

144,600

14.100

0

14.100

8

EID

17,900

13.700

500.000

13.200

9

NAG

7,000

10.100

0

10.100

10

PTI

25,000

9.800

0

9.800 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,200

100.000

1.005.000

-1.004.900

2

ACB

25,900

0

140.896

-140.896

3

SHS

15,300

0

81.700

-81.700

4

VGC

18,500

2.300

46.800

-44.500

5

PVE

7,000

0

42.800

-42.800

6

KSK

1,300

0

20.000

-20.000

7

SD6

9,200

100.000

8.000

-7.900

8

DHP

9,900

0

7.200

-7.200

9

ITQ

3,300

0

6.900

-6.900

10

NBC

5,900

0

5.500

-5.500 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

721.800

562.100

159.700

% KL toàn thị trường

7,94%

6,19%

Giá trị

33,13 tỷ

27,84 tỷ

5,29 tỷ

% GT toàn thị trường

11,44%

9,62%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VLC

16,000

72.200

16.000

56.200

2

IBC

26,000

50.000

0

50.000

3

ACV

51,000

555.300

539.400

15.900

4

NCS

59,500

10.000

0

10.000

5

QNS

82,600

9.200

0

9.200 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIF

13,500

0

5.000

-5.000

2

SBS

2,800

0

1.000

-1.000

3

VTA

5,500

0

500.000

-500.000

4

NTW

23,100

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục