Phiên chiều 13/3: Đột biến cuối phiên, VN-Index vượt qua đỉnh cũ

(ĐTCK) Áp lực bán mạnh tại vùng giá cao khiến VN-Index phần lớn giao dịch trong sắc đỏ. Tuy nhiên, bất ngờ đã xảy ra cuối phiên khi dòng tiền dồn sang nhóm cổ phiếu midcap giúp nhóm này nổi sóng, kéo VN-Index tăng vọt và chinh phục thành công mốc cản mạnh 1.130 điểm.
Phiên chiều 13/3: Đột biến cuối phiên, VN-Index vượt qua đỉnh cũ

Bước vào phiên giao dịch 13/3, cho dù có sự phân hóa khá rõ nét, song nhóm ngân hàng tiếp tục dẫn dắt thị trường. Tuy nhiên, khác với thường lệ, CTG mới là đầu kéo chính.

Cổ phiếu này hút mạnh dòng tiền nên tăng nhanh cả về thanh khoản lẫn điểm số ngay khi mở cửa. Kể từ khi thiết lập mốc 1.130 điểm hồi tháng 1/2018, VN-Index liên tục gặp khó trước mốc cản tâm lý này từ đó cho đến nay, thậm chí nhiều phiên VN-Index bổ nhào, giảm hàng chục điểm khi cố vượt qua ngưỡng này.

Trong phiên 13/3, diễn biến này tiếp tục lặp lại. Dưới sự dẫn dắt của nhóm ngân hàng, VN-Index nhanh chóng vượt qua mốc cản 1.130 điểm. Nhưng cũng ngay sau đó, áp lực bán đã tăng mạnh, kéo VN-Index rơi trở lại mốc tham chiếu và rung lắc mạnh dưới ngưỡng này.

Những tưởng VN-Index sẽ khó thoát một phiên giảm điểm thì bất ngờ đã xảy ra. Ngay khi bước vào đợt khớp lệnh giá đóng cửa, dòng tiền được dồn mạnh vào nhóm midcap khiến nhóm này đồng loạt tăng điểm, thậm chí nhiều mã đã tăng trần.

Với con sóng midcap cuối phiên, bên cạnh sự ổn định của các đầu kéo như CTG và VNM, VN-Index đã tăng một mạch hơn 10 điểm để vượt qua ải 1.130 điểm và kết phiên ở mức cao nhất ngày. So với tâm lý khá thận trọng trước đó, sự hào hứng cuối phiên cũng giúp thanh khoản cải thiện hơn.

Đóng cửa, với 155 mã tăng và 132 mã giảm, VN-Index tăng 7,02 điểm (+0,62%) lên 1.133,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 233,19 triệu đơn vị, giá trị 6.917,07 tỷ đồng, giảm 4,7% về khối lượng và 7,4% về giá trị so với phiên 12/3.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 25 triệu đơn vị, giá trị hơn 984 tỷ đồng. Thỏa thuận đáng chú ý có 3,2 triệu cổ phiếu VPB ở mức giá sàn, giá trị xấp xỉ 189 tỷ đồng; 1,5 triệu cổ phiếu MBB và 3triệu cổ phiếu EIB đều ở mức giá trần, giá trị tương ứng 54,2 tỷ đồng và 48,2 tỷ đồng...

Nhờ được dòng tiền tập trung mạnh, một loạt cổ phiếu midcap như SBT, IDI, ASM, TLD, HAR, FMC, EMC... đồng loạt tăng trần. Trong đó, ASM và IDI là 2 cái tên đáng chú ý nhất khi khớp lệnh lần lượt 4,75 triệu và 10,85 triệu đơn vị. Được biết, ASM vừa đăng ký mua 50 triệu cổ phiếu IDI. Đây có lẽ là lý do khiến 2 mã này giao dịch đột biến trong phiên hôm nay. ASM tăng lên 10.800 đồng (+6,9%); IDI tăng lên 16.150 đồng (+7%).

SBT cũng được khớp lệnh rất mạnh, đạt 11,08 triệu đơn vị và tăng lên 18.150 đồng (+6,8%)

Bên cạnh SBT, ASM hay IDI, cổ phiếu CTG cũng là ngôi sao sáng. Có thể nói, CTG chính là "suối nguồn" cảm hứng của thị trường phiên này. Ngay khi mở cửa, CTG đã tăng mạnh cả về thanh khoản lẫn điểm số để dẫn dắt các mã ngân hàng khác. Trong bối cảnh thị trường đỏ lửa, CTG vẫn thể hiện bộ mặt tích cực với sự vươn lên mạnh mẽ, tạo cảm hứng cho không chỉ nhóm ngân hàng, mà còn là nhiều mã vốn hóa lớn khác. CTG đóng cửa tăng tới 6,7% lên 35.700 đồng, khớp lệnh hơn 14 triệu đơn vị, dẫn đầu HOSE.

Tương tự, các mã VNM, VIC, SSI, STB, MBB, VPB, BID... đều tăng điểm, thanh khoản mạnh. VNM tăng 6,8% lên 210.000 đồng, khớp lệnh 1,265 triệu đơn vị. SSI tăng 2,9% lên 5,269 triệu đơn vị.

Các mã thị trường HAG, HNG, DXG, VOS, IG, SCR... tăng điểm khá tốt, trong khi FLC, HQC, AMD, HAI... giảm điểm, thanh khoản từ 1-7 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng theo chiều của HOSE. Việc nhiều cổ phiếu lớn tăng trở lại giúp HNX-Index cũng bứt lên vào cuối phiên.

Đóng cửa, với có 60 mã tăng và 71 mã giảm, HNX-Index tăng 0,6 điểm (+0,2%) lên 129,66 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 51,86 triệu đơn vị, giá trị 964,22 tỷ đồng, giảm 21,63% về khối lượng và 9,29% về giá trị so với phiên 12/3. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 42,2 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 3,6 triệu cổ phiếu VIX, giá trị 37,8 tỷ đồng.

Một loạt bluechips như ACB, PVI, MBS, VGC, VCG, NDN, VCS... đã tăng trở lại để hỗ trợ chỉ số. ACB tăng 1,2% lên 49.200 đồng và khớp 3,68 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, PVI khớp lệnh đột biến, đạt 6,089 triệu đơn vị, cao nhất kể từ khi niêm yết, kết phiên tăng 0,5% lên 38.600 đồng.

SHB dẫn đầu thanh khoản sàn HNX với 9,58 triệu đơn vị được khớp, nhưng chỉ đứng giá tham chiếu 12.700 đồng.

Đón dòng tiền, hàng loạt mã nhỏ trên sàn này đã tăng trần như DPS, NHP, MST, KSQ, VIG..., trong đó DPS khớp 1,6 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, dù cũng nỗ lực bứt lên trong những phút cuối, song đó là chưa đủ để chỉ số sàn này về được tham chiếu, khi mà trong suốt thời gian trước đó, sức cầu tỏ ra quá yếu ớt.

Đóng cửa, với 51 mã tăng và 65 mã giảm, UpCoM-Index giảm 0,06 điểm (-0,09%) xuống 61,25 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 14,56 triệu đơn vị, giá trị 296,81 tỷ đồng, giảm 44,55% về khối lượng và 50,11% so với phiên 12/3. Giao dịch thỏa thuận có thêm 14,99 triệu đơn vị, giá trị 268,6 tỷ đồng, trong đó có 10,325 triệu cổ phiếu POW thỏa thuận ở mức giá sàn 14.800 đồng, giá trị 153 tỷ đồng.

Bên cạnh giao dịch thỏa thuận, POW cũng là cổ phiếu được khớp lệnh mạnh nhất sàn với 4,45 triệu đơn vị. Ngoài POW, còn 4 mã khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị là HVN, BDW, OIL và BSR.

Trong số 5 mã thanh khoản cao nhất sàn, chỉ OIL là tăng điểm, với mức tăng 0,4% về 23.100 đồng, còn lại 4 mã giảm. POW giảm 0,6% về 17.200 đồng. HVN giảm 2,9% về 51.000 đồng. BDW giảm 11,2% về 15.100 đồng. BSR giảm 1,3% về 28.000 đồng.

Với BSR, đây đã là phiên thứ 7 liên tiếp không tăng điểm kể từ ngày chào sàn 1/3 (trong đó có 6 phiên giảm).

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1133,31

+7,02(+0,62%)

233.2

6.917,07tỷ

---

---

HNX-INDEX

129,66

+0,60(+0,47%)

55.9

1.006,68 tỷ

895.670

851.521

UPCOM-INDEX

61,25

-0,06(-0,09%)

33.2

689,78 tỷ

2.466.929

2.140.800


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

344

Số cổ phiếu không có giao dịch

11

Số cổ phiếu tăng giá

155 / 43,66%

Số cổ phiếu giảm giá

132 / 37,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 19,15%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CTG

35,700

14.039.020

2

STB

16,100

11.565.610

3

IDI

16,150

11.084.110

4

SBT

18,150

10.852.130

5

KBC

13,850

7.988.280

6

HAG

7,150

6.561.530

7

FLC

5,800

6.382.400

8

MBB

34,700

6.110.910

9

VRE

55,800

5.678.180

10

SSI

39,500

5.269.610


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HOT

16,850

+1,10/+6,98%

2

EVG

6,150

+0,40/+6,96%

3

IDI

16,150

+1,05/+6,95%

4

HAR

11,550

+0,75/+6,94%

5

VNE

7,090

+0,46/+6,94%

6

ASM

10,800

+0,70/+6,93%

7

C47

12,400

+0,80/+6,90%

8

NVT

4,360

+0,28/+6,86%

9

FMC

31,950

+2,05/+6,86%

10

KAC

15,600

+1,00/+6,85%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNL

20,650

-1,55/-6,98%

2

APC

53,900

-4,00/-6,91%

3

DTT

10,200

-0,75/-6,85%

4

HTL

29,600

-2,15/-6,77%

5

SII

19,900

-1,40/-6,57%

6

LGC

18,550

-1,30/-6,55%

7

SVT

6,000

-0,42/-6,54%

8

RIC

6,450

-0,45/-6,52%

9

L10

16,100

-1,10/-6,40%

10

ANV

21,000

-1,40/-6,25%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

238

Số cổ phiếu không có giao dịch

138

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,61%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 21,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

212 / 56,38%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,700

9.590.264

2

PVI

38,600

6.090.101

3

PVS

23,300

5.005.724

4

ACB

49,200

3.683.159

5

MBS

18,100

2.749.558

6

KLF

2,400

2.504.025

7

PVX

2,200

2.157.747

8

SHS

22,400

2.058.435

9

DPS

1,900

1.611.757

10

VGC

23,100

1.040.018


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

39,600

+3,60/+10,00%

2

VIG

3,400

+0,30/+9,68%

3

MST

3,400

+0,30/+9,68%

4

POT

19,400

+1,70/+9,60%

5

DPC

13,700

+1,20/+9,60%

6

MHL

5,800

+0,50/+9,43%

7

PLC

22,300

+1,90/+9,31%

8

L35

5,000

+0,40/+8,70%

9

MBS

18,100

+1,40/+8,38%

10

VMS

11,900

+0,90/+8,18%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCM

14,500

-1,60/-9,94%

2

VE9

7,300

-0,80/-9,88%

3

D11

13,700

-1,50/-9,87%

4

SPP

7,600

-0,80/-9,52%

5

VTJ

6,800

-0,70/-9,33%

6

OCH

4,900

-0,50/-9,26%

7

PIV

5,100

-0,50/-8,93%

8

SCJ

3,100

-0,30/-8,82%

9

THS

9,000

-0,80/-8,16%

10

LUT

2,300

-0,20/-8,00%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

213

Số cổ phiếu không có giao dịch

498

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 9,56%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 11,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

561 / 78,90%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

17,200

4.454.169

2

HVN

51,000

1.845.989

3

BDW

15,100

1.656.604

4

OIL

23,100

1.583.110

5

BSR

28,000

1.469.970

6

LPB

16,100

1.436.019

7

ATB

1,700

622.400

8

DVN

21,700

542.090

9

VIB

39,700

506.569

10

VGT

14,800

381.300


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNX

4,200

+1,20/+40,00%

2

VIH

21,500

+2,80/+14,97%

3

MRF

20,100

+2,60/+14,86%

4

HPI

14,700

+1,90/+14,84%

5

PND

13,200

+1,70/+14,78%

6

DSC

49,700

+6,40/+14,78%

7

AGP

30,400

+3,90/+14,72%

8

PJS

13,300

+1,70/+14,66%

9

DTG

20,400

+2,60/+14,61%

10

SID

22,000

+2,80/+14,58%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CKH

3,700

-2,40/-39,34%

2

VMA

12,000

-4,10/-25,47%

3

DFC

28,400

-4,90/-14,71%

4

VFC

9,300

-1,60/-14,68%

5

VET

30,500

-5,20/-14,57%

6

CC1

13,500

-2,30/-14,56%

7

HEC

12,400

-2,10/-14,48%

8

IME

10,700

-1,80/-14,40%

9

BTG

6,000

-1,00/-14,29%

10

PTH

11,200

-1,80/-13,85%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

55,800

5.484.890

1.639.030

3.845.860

2

HAG

7,150

1.287.290

6.170

1.281.120

3

E1VFVN30

18,100

780.030

520.000

779.510

4

VIC

102,600

647.620

82.600

565.020

5

STB

16,100

477.360

90.180

387.180

6

HPG

61,500

927.460

582.750

344.710

7

DXG

36,500

373.920

68.110

305.810

8

VSC

45,400

300.000

3.570

296.430

9

MSN

95,000

231.700

34.980

196.720

10

DRC

27,900

181.490

1.600

179.890


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

24,250

287.030

1.722.680

-1.435.650

2

CII

33,150

264.400

1.038.370

-773.970

3

VCB

72,000

61.740

800.300

-738.560

4

SAM

7,700

0

603.730

-603.730

5

HDB

42,300

556.710

966.010

-409.300

6

BID

39,200

34.420

357.680

-323.260

7

AAA

26,550

500.000

809.000

-309.000

8

PVD

20,700

35.510

319.290

-283.780

9

PGI

19,800

1.000

268.650

-267.650

10

CTD

171,900

6.740

244.160

-237.420


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

895.670

851.521

44.149

% KL toàn thị trường

1,60%

1,52%

Giá trị

11,55 tỷ

16,50 tỷ

-4,95 tỷ

% GT toàn thị trường

1,15%

1,64%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

12,700

377.300

9.900

367.400

2

DPS

1,900

213.000

0

213.000

3

PVS

23,300

192.270

300.000

191.970

4

VCG

24,500

21.000

0

21.000

5

MBS

18,100

17.300

0

17.300

6

BVS

18,700

15.000

0

15.000

7

HMH

10,200

14.400

0

14.400

8

SHS

22,400

6.100

0

6.100

9

PVG

9,700

2.000

0

2.000

10

NET

24,800

2.500

600.000

1.900


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,100

0

522.900

-522.900

2

DNP

18,600

0

93.800

-93.800

3

KVC

2,900

13.700

84.600

-70.900

4

NDN

13,600

100.000

30.200

-30.100

5

DBC

24,900

0

28.900

-28.900

6

VIT

13,400

0

22.200

-22.200

7

VGS

10,600

0

17.400

-17.400

8

PVC

9,200

0

8.400

-8.400

9

DHP

11,500

0

5.000

-5.000

10

LAS

14,000

0

4.770

-4.770


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.466.929

2.140.800

326.129

% KL toàn thị trường

7,43%

6,45%

Giá trị

67,33 tỷ

71,76 tỷ

-4,43 tỷ

% GT toàn thị trường

9,76%

10,40%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

17,200

1.898.100

944.100

954.000

2

MSR

33,300

99.800

0

99.800

3

SCS

160,500

34.200

1.000

33.200

4

QNS

64,000

33.700

5.000

28.700

5

MCH

88,800

26.000

0

26.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

51,000

3.300

645.600

-642.300

2

VGT

14,800

0

200.000

-200.000

3

SAS

30,000

1.000

9.000

-8.000

4

LTG

42,300

5.000

12.500

-7.500

5

CYC

1,700

0

4.000

-4.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục