Sau phút ngập ngừng và điều chỉnh đầu phiên do áp lực chốt lời gia tăng, thị trường đã hồi chóng hồi phục mạnh nhờ sự hỗ trợ tích cực của nhóm cổ phiếu bluechip, với tâm điểm là cặp đôi SAB và GAS.
Thậm chí thị trường đã có lúc bùng nổ khi nhận thêm sự hậu thuẫn của nhóm cổ phiếu vua, kéo VN-Index tiến sát mốc 820 điểm.
Tuy nhiên, phút bừng sáng nhanh chóng dập tắt do lực bán vẫn thường trực. Chốt phiên sáng, chỉ số này đã bị đẩy lùi nhẹ trở lại và hụt mốc 820 điểm, nhưng cũng đã tạo niềm tin kỳ vọng thị trường sẽ tiếp tục thử sức và sớm chinh phục ngưỡng kháng cự mạnh trên.
Bước vào phiên chiều, điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu bluechip vẫn phát huy tác dụng khá tốt, dẫn dắt thị trường tiếp tục tăng điểm. Mặc dù VN-Index giằng co khá mạnh ở mốc 820 điểm nhưng sự đồng lòng của nhóm VN30 đã giúp chỉ số này vượt cản thành công, đóng cửa ở mức cao nhất và cũng là đỉnh mới trong 10 năm qua.
Kết phiên, VN-Index tăng 5,08 điểm (+0,62%) lên 820,95 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 154,12 triệu đơn vị, giá trị 3.349,59 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 12,92 triệu đơn vị, giá trị 426,8 tỷ đồng. VN30-Index tăng 5,87 điểm (+0,73%) lêm 815,47 điểm khi có tới 19 mã tăng, 9 mã giảm và 2 mã đứng giá.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng hầu hết đã hồi phục sau diễn biến giằng co trong phiên sáng, cụ thể, VCB và CTG cùng tăng 0,8%, BID tăng 0,2%, MBB tăng 1,1%, VPB tăng 0,4%. Tuy nhiên, STB vẫn bị bán ra và tiếp tục giảm sau thông tin đổi mã chứng khoán và chuyển sàn niêm yết, với mức giảm 0,9%.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán trong phiên cuối tuần cũng giao dịch khá khởi sắc với nhiều mã tăng điểm như BVS, HCM, SHS, VCI…
Thêm vào đó, các mã có vốn hóa lớn nhất thị trường tiếp tục củng cố đà tăng, đóng vai trò lực đỡ chính giúp VN-Index bật cao như VNM tăng 0,95%, SAB tăng 2,26%, GAS tăng 1,6%, VIC tăng 1,82%, MSN tăng 1,57%...
Trái lại, BHN bất ngờ giảm sàn 6,9% xuống mức 115.400 đồng/CP trong tình trạng không còn dư mua, đây cũng là cổ phiếu tác động tiêu cực nhất tới Index.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC vẫn duy trì đà tăng nhẹ 0,4% với thanh khoản sôi động dẫn đầu thị trường, đạt 20,41 triệu đơn vị và là mức cao nhất trong hơn 1 tháng qua (kể từ ngày 5/9).
Trong khi đó, cổ phiếu nóng HAI không có thêm biến động trong phiên chiều do vắng bóng lực cung. Kết phiên, HAI tăng 6,7% lên mức 12.000 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 7 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 10 triệu đơn vị, đây là phiên tăng trần thứ 8 liên tiếp của cổ phiếu này.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng tích cực hơn trong phiên chiều, đặc biệt về cuối phiên đã giúp chỉ số sàn leo lên mức cao nhất ngày và chinh phục đỉnh cao mới 109 điểm.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,73 điểm (+0,67%) lên 109,11 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 40,19 triệu đơn vị, giá trị 515,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,16 triệu đơn vị, giá trị 27,33 tỷ đồng.
Trong đó, ACB duy trì đà tăng khá tốt, tiếp tục hỗ trợ cho thị trường, với mức tăng 1,9% lên 32.400 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 1,75 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, cổ phiếu lớn nhóm bất động sản, xây dựng – VCG vẫn tạo sức hấp dẫn mạnh trên sàn HNX khi tăng 5,1%, đóng cửa tại mức giá 22.500 đồng/CP với khối lượng khớp 4,45 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản.
Trái với sự hứng khởi của 2 sàn niêm yết, chỉ số trên sàn UPCoM vẫn cắm đầu đi xuống trong suốt cả phiên chiều.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,27 điểm (-0,49%) xuống 53,97 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,76 triệu đơn vị, giá trị 152,49 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 13,62 triệu đơn vị, giá trị 243,72 tỷ đồng.
Trong đó, LPB vẫn là cổ phiếu đóng góp lớn vào thanh khoản và tiếp tục dẫn đầu với khối lượng giao dịch đạt gần 2 triệu đơn vị, tuy nhiên cổ phiếu này chưa thoát khỏi sắc đỏ khi giảm 4,69%.
Cổ phiếu VKD sau phiên trở lại mốc tham chiếu đã lấy lại sắc xanh, tuy nhiên đà tăng khá hạn chế chỉ 0,3% lên mức 98.900 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 205.600 đơn vị.
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 10.106 hợp đồng được giao dịch, giá trị 817,93 tỷ đồng, tăng 14,19% so với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
820,95 |
+5,08/+0,62% |
154.1 |
3.349,59 tỷ |
4.998.940 |
6.663.120 |
HNX-INDEX |
109,11 |
+0,73/+0,67% |
42.4 |
542,92 tỷ |
377.700 |
1.474.315 |
UPCOM-INDEX |
53,97 |
-0,27/-0,49% |
26.3 |
421,73 tỷ |
433.300 |
60.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
313 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
30 |
Số cổ phiếu tăng giá |
132 / 38,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
131 / 38,19% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
80 / 23,32% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,730 |
20.412.330 |
2 |
HAI |
12,000 |
7.001.660 |
3 |
HQC |
3,100 |
5.585.920 |
4 |
ITA |
3,940 |
4.578.870 |
5 |
STB |
11,500 |
4.143.320 |
6 |
DXG |
21,100 |
4.062.620 |
7 |
IDI |
6,630 |
4.011.660 |
8 |
HPG |
38,950 |
3.480.150 |
9 |
MBB |
23,350 |
3.369.480 |
10 |
OGC |
2,260 |
3.231.560 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
272,000 |
+6,00/+2,26% |
2 |
NNC |
58,800 |
+3,80/+6,91% |
3 |
D2D |
52,800 |
+3,45/+6,99% |
4 |
RAL |
123,700 |
+2,70/+2,23% |
5 |
BBC |
112,000 |
+2,10/+1,91% |
6 |
VCI |
63,000 |
+2,00/+3,28% |
7 |
MWG |
125,000 |
+2,00/+1,63% |
8 |
PAC |
56,400 |
+1,90/+3,49% |
9 |
DMC |
106,800 |
+1,80/+1,71% |
10 |
DRH |
23,500 |
+1,50/+6,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BHN |
115,400 |
-8,60/-6,94% |
2 |
KHA |
35,350 |
-2,65/-6,97% |
3 |
HAX |
41,800 |
-1,70/-3,91% |
4 |
BTT |
35,700 |
-1,65/-4,42% |
5 |
SC5 |
26,200 |
-1,50/-5,42% |
6 |
VRC |
20,000 |
-1,50/-6,98% |
7 |
PTB |
138,600 |
-1,40/-1,00% |
8 |
LIX |
45,400 |
-1,30/-2,78% |
9 |
PDN |
88,500 |
-1,20/-1,34% |
10 |
DAT |
27,900 |
-1,10/-3,79% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
250 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
127 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 23,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 19,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
214 / 56,76% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VCG |
22,500 |
4.445.854 |
2 |
SHB |
8,100 |
4.395.972 |
3 |
KLF |
4,000 |
4.124.443 |
4 |
PVX |
2,500 |
1.764.134 |
5 |
ACB |
32,400 |
1.752.064 |
6 |
PVS |
15,900 |
1.655.614 |
7 |
CEO |
10,400 |
1.457.774 |
8 |
PIV |
36,000 |
1.421.000 |
9 |
SGO |
1,700 |
1.393.700 |
10 |
SHN |
10,000 |
1.191.460 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
37,600 |
+3,40/+9,94% |
2 |
CCM |
36,600 |
+3,30/+9,91% |
3 |
NHC |
33,000 |
+3,00/+10,00% |
4 |
VNC |
41,200 |
+2,20/+5,64% |
5 |
SAF |
62,000 |
+2,00/+3,33% |
6 |
VCS |
205,600 |
+1,60/+0,78% |
7 |
SLS |
172,900 |
+1,60/+0,93% |
8 |
SJC |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
9 |
DHT |
69,800 |
+1,30/+1,90% |
10 |
L14 |
85,000 |
+1,30/+1,55% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDN |
34,000 |
-3,00/-8,11% |
2 |
RCL |
20,300 |
-2,20/-9,78% |
3 |
PMC |
71,500 |
-1,90/-2,59% |
4 |
TV2 |
128,200 |
-1,80/-1,38% |
5 |
CAN |
24,200 |
-1,80/-6,92% |
6 |
PCE |
10,700 |
-1,10/-9,32% |
7 |
SAP |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
8 |
TV3 |
31,100 |
-1,00/-3,12% |
9 |
PSW |
8,200 |
-0,90/-9,89% |
10 |
OCH |
7,700 |
-0,80/-9,41% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
242 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
389 |
Số cổ phiếu tăng giá |
107 / 16,96% |
Số cổ phiếu giảm giá |
69 / 10,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
455 / 72,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
12,200 |
1.998.290 |
2 |
AVF |
400 |
788.550 |
3 |
DDV |
7,100 |
745.900 |
4 |
V11 |
400 |
725.500 |
5 |
NTB |
800 |
640.658 |
6 |
VNP |
5,500 |
609.900 |
7 |
HVN |
29,600 |
576.064 |
8 |
GEX |
23,000 |
485.921 |
9 |
SWC |
13,300 |
351.900 |
10 |
ATB |
3,000 |
318.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NDP |
34,700 |
+4,50/+14,90% |
2 |
MH3 |
23,700 |
+3,00/+14,49% |
3 |
VIH |
24,100 |
+2,70/+12,62% |
4 |
TCW |
21,900 |
+2,60/+13,47% |
5 |
SPC |
19,600 |
+2,50/+14,62% |
6 |
ACV |
68,800 |
+2,40/+3,61% |
7 |
UPC |
20,000 |
+2,30/+12,99% |
8 |
IFC |
17,300 |
+2,20/+14,57% |
9 |
SID |
17,300 |
+2,20/+14,57% |
10 |
HNA |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
56,000 |
-34,00/-37,78% |
2 |
HPI |
32,600 |
-5,60/-14,66% |
3 |
DAP |
30,900 |
-5,40/-14,88% |
4 |
TBD |
31,500 |
-4,50/-12,50% |
5 |
SHC |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
6 |
HNF |
42,200 |
-3,90/-8,46% |
7 |
TTR |
21,700 |
-3,80/-14,90% |
8 |
DBM |
21,400 |
-3,70/-14,74% |
9 |
DFC |
38,500 |
-3,10/-7,45% |
10 |
EME |
17,200 |
-2,80/-14,00% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.998.940 |
6.663.120 |
-1.664.180 |
% KL toàn thị trường |
3,24% |
4,32% |
|
Giá trị |
264,30 tỷ |
259,22 tỷ |
5,08 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,89% |
7,74% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCI |
63,000 |
716.590 |
56.600 |
659.990 |
2 |
PVD |
14,400 |
511.220 |
10.130 |
501.090 |
3 |
MSN |
58,200 |
395.850 |
75.210 |
320.640 |
4 |
BID |
20,200 |
257.680 |
20.000 |
237.680 |
5 |
NT2 |
29,250 |
140.020 |
8.510 |
131.510 |
6 |
PLX |
60,900 |
110.340 |
0 |
110.340 |
7 |
CTD |
207,000 |
96.820 |
4.080 |
92.740 |
8 |
PPC |
20,900 |
58.500 |
500.000 |
58.000 |
9 |
VIC |
56,000 |
121.750 |
67.740 |
54.010 |
10 |
CII |
34,100 |
36.320 |
1.800 |
34.520 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
13,500 |
7.000 |
621.200 |
-614.200 |
2 |
VCB |
39,350 |
281.270 |
828.670 |
-547.400 |
3 |
HPG |
38,950 |
222.090 |
681.960 |
-459.870 |
4 |
STB |
11,500 |
8.700 |
405.530 |
-396.830 |
5 |
HSG |
28,300 |
162.000 |
422.600 |
-260.600 |
6 |
SSI |
24,350 |
115.070 |
327.600 |
-212.530 |
7 |
NTL |
9,900 |
10.000 |
182.190 |
-172.190 |
8 |
DRC |
21,100 |
17.350 |
187.000 |
-169.650 |
9 |
CTI |
27,000 |
3.400 |
162.790 |
-159.390 |
10 |
VSH |
17,800 |
60.000 |
158.910 |
-158.850 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
377.700 |
1.474.315 |
-1.096.615 |
% KL toàn thị trường |
0,89% |
3,48% |
|
Giá trị |
5,48 tỷ |
23,24 tỷ |
-17,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,01% |
4,28% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,100 |
28.100 |
0 |
28.100 |
2 |
SJC |
15,900 |
16.300 |
300.000 |
16.000 |
3 |
SDT |
9,200 |
14.500 |
400.000 |
14.100 |
4 |
KVC |
3,400 |
12.500 |
0 |
12.500 |
5 |
KHB |
1,600 |
10.000 |
0 |
10.000 |
6 |
DNP |
23,600 |
6.500 |
0 |
6.500 |
7 |
KHL |
700 |
6.000 |
0 |
6.000 |
8 |
DGL |
34,000 |
4.000 |
0 |
4.000 |
9 |
KKC |
15,200 |
3.800 |
0 |
3.800 |
10 |
PMS |
18,000 |
2.500 |
0 |
2.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
15,900 |
238.500 |
910.000 |
-671.500 |
2 |
VE1 |
8,200 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
3 |
VGC |
24,400 |
100.000 |
168.900 |
-168.800 |
4 |
SHS |
18,800 |
0 |
51.300 |
-51.300 |
5 |
NTP |
71,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
6 |
EBS |
10,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
7 |
SED |
19,700 |
100.000 |
3.700 |
-3.600 |
8 |
PVE |
7,900 |
0 |
3.300 |
-3.300 |
9 |
TNG |
14,400 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
10 |
BVS |
19,800 |
6.100 |
7.300 |
-1.200 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
433.300 |
60.100 |
373.200 |
% KL toàn thị trường |
1,64% |
0,23% |
|
Giá trị |
16,27 tỷ |
2,83 tỷ |
13,44 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,86% |
0,67% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,000 |
200.000 |
0 |
200.000 |
2 |
KDF |
61,800 |
86.300 |
5.000 |
81.300 |
3 |
DDV |
7,100 |
55.000 |
0 |
55.000 |
4 |
SCS |
97,500 |
34.600 |
0 |
34.600 |
5 |
KGU |
44,700 |
11.900 |
0 |
11.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
29,600 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
2 |
VGG |
52,900 |
2.800 |
13.500 |
-10.700 |
3 |
ART |
22,600 |
200.000 |
700.000 |
-500.000 |
4 |
ICC |
47,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
DBM |
21,400 |
0 |
100.000 |
-100.000 |