Sau 2 phiên giảm sâu, thị trường đã dần hồi phục và lấy lại đà tăng điểm trong phiên 11/7 nhờ lực cung giá thấp được tiết chế.
Trong phiên sáng nay (12/7), sau ít phút giằng co, thị trường đã lấy lại đà tăng nhờ lực cầu vẫn duy trì tốt, nhất là ở nhóm cổ phiếu lớn.
Với diễn biến tích cực của phiên sáng, nhiều nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ tiếp tục giữ vững đà tăng trong phiên chiều, thậm chí có thể sẽ có phiên bùng nổ để bù đắp lại những gì đã mất trước đó.
Tuy nhiên, dù thị trường vẫn giữ được đà tăng, nhưng không giống như phiên chiều qua, sự thận trọng được thể hiện rõ cả bên mua và bên bán trong phiên hôm nay, khiến thanh khoản sụt giảm mạnh.
Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 173 mã tăng và 103 mã giảm, VN-Index tăng 4,81 điểm (+0,63%) lên 774,17 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với khối lượng giao dịch đạt 176,53 triệu đơn vị, giá trị 3.519,9 tỷ đồng, giảm 21,73% về lượng và 17,72% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận cũng giảm mạnh với 12,76 triệu đơn vị, giá trị 323,57 tỷ đồng.
Tuy nhiên, nhóm VN30 chiếm tới hơn 30% giá trị giao dịch và có đóng góp lớn vào đà tăng của thị trường. Với 20 mã tăng, 8 mã giảm và 2 mã đứng giá, VN30-Index tăng 4,82 điểm (+0,64%) lên 757,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 50 triệu đơn vị, giá trị 1.290,86 tỷ đồng.
Cặp đôi lớn GAS và VNM tiếp tục củng cố đà tăng trong phiên chiều nhờ lực cầu trong nước hấp thụ mạnh. Cụ thể, GAS tăng gần 4% lên mức 62.500 đồng/CP với khối lượng khớp 1,48 triệu đơn vị; còn VNM tăng 1,57% lên mức giá 155.400 đồng/CP với khối lượng khớp 0,54 triệu đơn vị.
Thêm vào đó, nhiều mã lớn khác như VIC, BVH, FPT, HPG ROS… cũng đều khởi sắc.
Trái lại, nhóm cổ phiếu ngân hàng đang giao dịch kém tích cực, trong đó BID giảm 2,03%, CTG giảm 0,51%, VCB giảm 0,78%; còn cặp đôi ACB và SHB đứng nguyên ở mốc tham chiếu cùng STB.
Ở nhóm cổ phiếu đầu cơ tí hon, bên cạnh HAR và HAI, hàng loạt mã cũng đua nhau dậy sóng, tô điểm thêm sắc tím cho thị trường như VHG, TSC, PTL, TNT, HID, CDO…
Tuy nhiên, OGC vẫn chưa thoát khỏi trạng thái dư bán sàn khủng do áp lực bán ồ ạt. Đóng cửa, OGC duy trì khối lượng khớp 0,45 triệu đơn vị với lượng dư bán sàn ở mức 21,76 triệu đơn vị.
Trong khi đó, một số mã lớn cùng sóng mới nổi ở nhóm cổ phiếu chứng khoán đã giúp sàn HNX duy trì đà tăng trong phiên chiều.
Kết phiên, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,14%) lên 100,56 điểm. Thanh khoản giảm nhẹ so với phiên trước, với khối lượng đạt dấp xỉ 54 triệu đơn vị, giá trị 600,57 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,62 triệu đơn vị, giá trị 14,82 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu chứng khoán đã có phiên tăng khá mạnh. Bên cạnh APG, VDS, VIG cùng đua trần, các mã còn lại PSI, SHS, VND, WSS có mức tăng từ 2-4,5%...
Cũng giống sàn HOSE, hàng loạt mã đầu cơ giá thấp trên sàn HNX cũng tăng trần. Trong đó đáng chú ý là PVX. Lực cầu gia tăng mạnh sau thông báo kết quả kinh doanh khả quan trong 6 tháng đầu năm đã giúp PVX tăng trần thành công với khối lượng khớp lệnh hơn 10 triệu đơn vị, duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản thị trường.
Một trong những điểm sáng khác trên sàn HNX là mã DST. Giao dịch đột biến với mức tăng mạnh cả về giá và thanh khoản của DST tiếp tục duy trì trong phiên hôm nay. Cụ thể, với mức tăng 9,7%, DST có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp với khối lượng giao dịch lên tới gần 5 triệu đơn vị.
Trái với đà tăng ổn định trên 2 sàn chính, sàn UPCoM vẫn duy trì trạng thái rung lắc và tiếp tục thất bại trong công cuộc chinh phục sắc xanh.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,01 điểm (-0,01%) xuống 56,57 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 5 triệu đơn vị, giá trị 77,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 540.456 đơn vị, giá trị 9,67 tỷ đồng.
SBS trở lại vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM, với khối lượng giao dịch đạt 919.700 đơn vị và đóng cửa trong sắc tím với mức tăng 11,54%.
Trong khi đó, QPH chưa thoát khỏi sắc xanh mắt mèo với mức giảm 14,94% và khối lượng giao dịch vẫn giữ nguyên 790.000 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
774,17 |
+4,81/+0,63% |
--- |
--- |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
100,56 |
+0,14/+0,14% |
55.6 |
615,68 tỷ |
1.184.200 |
2.152.347 |
UPCOM-INDEX |
56,57 |
-0,01/-0,01% |
6.1 |
101,00 tỷ |
381.200 |
111.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
326 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
12 |
Số cổ phiếu tăng giá |
173 / 51,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 30,47% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
62 / 18,34% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,320 |
7.850.420 |
2 |
HAG |
9,250 |
6.394.260 |
3 |
VHG |
2,580 |
6.381.460 |
4 |
ITA |
4,430 |
6.231.770 |
5 |
DXG |
15,850 |
4.386.160 |
6 |
FLC |
7,100 |
4.111.260 |
7 |
DCM |
14,350 |
3.988.760 |
8 |
PPI |
3,510 |
3.839.520 |
9 |
HPG |
33,000 |
3.529.680 |
10 |
FIT |
6,990 |
3.362.150 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTB |
120,000 |
+7,60/+6,76% |
2 |
TMS |
62,000 |
+3,00/+5,08% |
3 |
HBC |
59,200 |
+2,50/+4,41% |
4 |
VNM |
155,400 |
+2,40/+1,57% |
5 |
GAS |
62,500 |
+2,40/+3,99% |
6 |
PNJ |
98,000 |
+2,40/+2,51% |
7 |
TLG |
135,000 |
+2,40/+1,81% |
8 |
DMC |
138,000 |
+2,00/+1,47% |
9 |
DHG |
115,000 |
+2,00/+1,77% |
10 |
OPC |
56,000 |
+2,00/+3,70% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DVP |
70,800 |
-3,80/-5,09% |
2 |
PDN |
80,000 |
-2,00/-2,44% |
3 |
LEC |
23,400 |
-1,75/-6,96% |
4 |
KAC |
20,500 |
-1,50/-6,82% |
5 |
CLW |
19,900 |
-1,45/-6,79% |
6 |
EMC |
19,200 |
-1,30/-6,34% |
7 |
TCL |
27,400 |
-1,20/-4,20% |
8 |
TIX |
32,050 |
-1,15/-3,46% |
9 |
SHP |
23,000 |
-1,15/-4,76% |
10 |
DTL |
20,700 |
-1,00/-4,61% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
259 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
114 |
Số cổ phiếu tăng giá |
108 / 28,95% |
Số cổ phiếu giảm giá |
75 / 20,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
190 / 50,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVX |
2,700 |
10.020.346 |
2 |
SHB |
8,100 |
5.249.162 |
3 |
DST |
33,900 |
4.983.250 |
4 |
KLF |
2,700 |
3.017.649 |
5 |
CEO |
12,600 |
1.963.570 |
6 |
SPI |
3,000 |
1.385.310 |
7 |
SHS |
15,300 |
1.203.450 |
8 |
HKB |
4,300 |
1.173.890 |
9 |
ACB |
25,900 |
1.160.871 |
10 |
VC3 |
22,300 |
1.126.766 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
176,000 |
+6,00/+3,53% |
2 |
L14 |
60,700 |
+3,90/+6,87% |
3 |
HAT |
36,200 |
+3,20/+9,70% |
4 |
SDN |
33,000 |
+3,00/+10,00% |
5 |
DST |
33,900 |
+3,00/+9,71% |
6 |
CAN |
25,200 |
+2,20/+9,57% |
7 |
HVT |
32,800 |
+2,10/+6,84% |
8 |
SFN |
31,200 |
+2,00/+6,85% |
9 |
CCM |
21,700 |
+1,90/+9,60% |
10 |
HLC |
22,700 |
+1,90/+9,13% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
48,600 |
-5,40/-10,00% |
2 |
DHT |
77,500 |
-3,90/-4,79% |
3 |
VNC |
33,500 |
-3,50/-9,46% |
4 |
PIV |
29,200 |
-3,20/-9,88% |
5 |
TV2 |
169,800 |
-3,10/-1,79% |
6 |
HGM |
37,000 |
-3,00/-7,50% |
7 |
GLT |
44,900 |
-2,50/-5,27% |
8 |
BAX |
21,000 |
-2,30/-9,87% |
9 |
SJE |
23,500 |
-2,00/-7,84% |
10 |
VHL |
52,500 |
-2,00/-3,67% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
175 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
399 |
Số cổ phiếu tăng giá |
87 / 15,16% |
Số cổ phiếu giảm giá |
59 / 10,28% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
428 / 74,56% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,900 |
919.835 |
2 |
QPH |
22,200 |
790.000 |
3 |
TOP |
2,000 |
304.825 |
4 |
HVN |
26,500 |
296.501 |
5 |
DVN |
20,200 |
269.180 |
6 |
BVG |
1,100 |
239.200 |
7 |
NTC |
57,600 |
206.350 |
8 |
VIB |
22,800 |
169.000 |
9 |
DRI |
12,000 |
162.603 |
10 |
PXL |
2,600 |
162.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SCS |
72,800 |
+20,80/+40,00% |
2 |
CMN |
47,700 |
+6,20/+14,94% |
3 |
NTC |
57,600 |
+5,20/+9,92% |
4 |
DHD |
30,300 |
+3,90/+14,77% |
5 |
HC3 |
27,100 |
+3,50/+14,83% |
6 |
NTW |
29,300 |
+3,30/+12,69% |
7 |
AC4 |
25,000 |
+3,00/+13,64% |
8 |
VDT |
22,400 |
+2,90/+14,87% |
9 |
HMS |
37,800 |
+2,80/+8,00% |
10 |
LIC |
6,800 |
+1,90/+38,78% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SIV |
51,400 |
-8,50/-14,19% |
2 |
BLT |
35,400 |
-6,20/-14,90% |
3 |
QPH |
22,200 |
-3,90/-14,94% |
4 |
MH3 |
19,100 |
-3,30/-14,73% |
5 |
VWS |
15,800 |
-2,70/-14,59% |
6 |
NMK |
14,200 |
-2,50/-14,97% |
7 |
ADP |
35,000 |
-2,00/-5,41% |
8 |
TTP |
40,000 |
-2,00/-4,76% |
9 |
TTR |
30,000 |
-1,80/-5,66% |
10 |
CI5 |
10,800 |
-1,70/-13,60% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCI |
59,200 |
1.731.270 |
300.150 |
1.431.120 |
2 |
HAG |
9,250 |
2.024.980 |
602.210 |
1.422.770 |
3 |
DPM |
24,150 |
1.148.090 |
126.200 |
1.021.890 |
4 |
ASM |
13,400 |
510.000 |
0 |
510.000 |
5 |
BCG |
7,900 |
390.000 |
0 |
390.000 |
6 |
VHG |
2,580 |
332.730 |
0 |
332.730 |
7 |
HCM |
45,000 |
397.900 |
94.460 |
303.440 |
8 |
VNM |
155,400 |
414.460 |
179.870 |
234.590 |
9 |
VIC |
42,600 |
247.570 |
24.120 |
223.450 |
10 |
FIT |
6,990 |
200.000 |
1.250 |
198.750 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
38,550 |
67.100 |
911.050 |
-843.950 |
2 |
SSI |
26,600 |
70.140 |
847.370 |
-777.230 |
3 |
E1VFVN30 |
12,440 |
1.022.430 |
1.500.000 |
-477.570 |
4 |
PPC |
20,250 |
9.970 |
464.700 |
-454.730 |
5 |
PVD |
13,650 |
2.120 |
385.220 |
-383.100 |
6 |
VCB |
38,000 |
470.610 |
781.500 |
-310.890 |
7 |
HSG |
31,550 |
160.450 |
460.170 |
-299.720 |
8 |
CTG |
19,500 |
50.000 |
275.100 |
-225.100 |
9 |
FLC |
7,100 |
0 |
194.000 |
-194.000 |
10 |
DXG |
15,850 |
21.000 |
189.600 |
-168.600 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.184.200 |
2.152.347 |
-968.147 |
% KL toàn thị trường |
2,13% |
3,87% |
|
Giá trị |
22,21 tỷ |
27,63 tỷ |
-5,42 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,61% |
4,49% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
15,300 |
350.000 |
80.000 |
270.000 |
2 |
VND |
22,200 |
106.300 |
0 |
106.300 |
3 |
HKB |
4,300 |
88.500 |
0 |
88.500 |
4 |
KVC |
3,000 |
45.100 |
0 |
45.100 |
5 |
LAS |
13,700 |
40.000 |
70.000 |
39.930 |
6 |
BVS |
21,600 |
40.500 |
1.000 |
39.500 |
7 |
CEO |
12,600 |
34.000 |
5.000 |
29.000 |
8 |
TEG |
7,400 |
27.100 |
0 |
27.100 |
9 |
VIX |
7,000 |
15.900 |
0 |
15.900 |
10 |
DXP |
13,000 |
13.600 |
0 |
13.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,100 |
2.300 |
1.067.077 |
-1.064.777 |
2 |
PVS |
17,500 |
400.000 |
207.500 |
-207.100 |
3 |
PVX |
2,700 |
22.200 |
192.200 |
-170.000 |
4 |
ACB |
25,900 |
250.000 |
410.000 |
-160.000 |
5 |
PVE |
7,100 |
1.000 |
60.000 |
-59.000 |
6 |
CVN |
3,800 |
0 |
37.600 |
-37.600 |
7 |
VCG |
20,100 |
10.500 |
28.500 |
-18.000 |
8 |
VGC |
19,000 |
4.800 |
18.000 |
-13.200 |
9 |
HUT |
12,500 |
8.000 |
20.400 |
-12.400 |
10 |
SD6 |
9,200 |
1.400 |
4.000 |
-2.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
381.200 |
111.900 |
269.300 |
% KL toàn thị trường |
6,26% |
1,84% |
|
Giá trị |
13,58 tỷ |
2,88 tỷ |
10,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,45% |
2,86% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIB |
22,800 |
110.000 |
0 |
110.000 |
2 |
IBC |
26,300 |
90.600 |
0 |
90.600 |
3 |
QNS |
82,600 |
55.700 |
100.000 |
55.600 |
4 |
VLC |
16,000 |
52.400 |
0 |
52.400 |
5 |
SBD |
11,500 |
7.500 |
0 |
7.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,200 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
2 |
SBS |
2,900 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
3 |
LKW |
14,800 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
4 |
IFS |
6,600 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
NTW |
29,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |