Sự khởi sắc trong phiên sáng tiếp đà hưng phấn cho thị trường trong phiên chiều, tâm lý thị trường được cởi trói hoàn toàn, dòng tiền nhập cuộc tự tin, lan tỏa khá tốt đến nhiều nhóm ngành, chỉ số VN-Index liên tục đi lên, chốt phiên tăng hơn 37 điểm, trong đó, riêng phiên khớp ATC đóng góp hơn 7 điểm.
Dẫn dắt thị trường trong phiên chiều nay là nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, khi nới rộng đà tăng, và nhiều mã tăng hết biên độ như VIC, GAS, VJC, PLX... và đặc biệt nổi bật vẫn là nhóm ngân hàng với CTG, MBB, BID, VCB, sau khi đã tăng mạnh trong phiên sáng đã tiếp tục nới đà tăng trong phiên chiều.
Cụ thể, VIC tăng 6,9% lên 83.600 đồng/cổ phiếu, khớp 1,4 triệu đơn vị; CTG tăng 6,9% lên 26.200 đồng/cổ phiếu, khớp 3,6 triệu đơn vị; GAS tăng 6,9% lên 103.500 đồng/cổ phiếu, khớp 1,34 triệu đơn vị; MBB tăng 6,9% lên 30.900 đồng/cổ phiếu, khớp 4,3 triệu đơn vị; BID tăng 7% lên 34.550 đồng/cổ phiếu, khớp 2,36 triệu đơn vị.
Các mã khác cũng rất đáng chú ý như VJC tăng 6,4% lên 196.900 đồng/cổ phiếu, khớp 1,24 triệu đơn vị; VCB tăng 4,3% lên 63.450 đồng/cổ phiếu, khớp 1,84 triệu đơn vị; PLX tăng 6,6% lên 77.900 đồng/cổ phiếu, khớp 750.000 đơn vị; VPB tăng tăng 5,1% lên 55.200 đồng/cổ phiếu; ACB tăng 5,3% lên 42.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,14 triệu đơn vị; HDB tăng 4,3% lên 46.500 đồng/cổ phiếu…
Đà tăng của GAS và PLX đã hỗ trợ rất nhiều cổ phiếu ngành dầu khí, hi nhóm này còn có thêm PVD, PVS, PXS được kéo lên mức giá trần. Các mã khác như PVB, PGD, PVM, PVC…tuy thanh khoản không cao nhưng cũng tăng rất tốt.
Tương tự, các cổ phiếu ngân hàng trong top vốn hóa lớn cũng là điểm tựa cho cả nhóm với STB tăng 6,4% lên 15.900 đồng/cổ phiếu, khớp 9,9 triệu đơn vị; LPB tăng 6,4% lên 15.000 đồng/cổ phiếu, SHB tăng 8,2% lên 13.200 đồng/cổ phiếu…
Nhóm VN30 ngoài NVL giảm 1,2% xuống 79.000 đồng/cổ phiếu và 3 mã đứng tham chiếu là CII, NT2, KDC thì còn lại cũng đều tăng điểm, khớp lệnh lớn nhất là STB nêu trên.
HPG đã đã quay đầu tăng điểm trở lại, nhưng chỉ kịp nhích lên 0,9% lên 58.800 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh chỉ sau STB với hơn 6,5 triệu cổ phiếu; SSI có thêm 4,6 triệu cổ phiếu, tăng 6,3% lên 33.600 đồng/cổ phiếu; ROS tăng 4,5% lên 150.000 đồng/cổ phiếu; SAB tăng 3,6% lên 233.000 đồng/cổ phiếu; MSN tăng 3,4% lên 85.000 đồng/cổ phiếu…
Nhóm cổ phiếu thị trường ngoài HAG, HNG vẫn giảm điểm và thanh khoản lớn nhất sàn HOSE với lần lượt 18 và 10,9 triệu đơn vị khớp lệnh.
Trong đó, HAG giảm 5,4% xuống 6.150 đồng/cổ phiếu; HNG giảm 5,8% xuống 6.220 đồng/cổ phiếu, thì các mã khác vẫn giữ được đà tăng như IDI, FLC, HQC, FIT, ITA, HAI, SCR, AMD, OGC…trong đó IDI và ITA còn khoác sắc tím, thanh khoản nhóm này cũng khá cao, từ hơn 1,2 triệu đến 4 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, nhận được sự tích cực chung, chỉ số HNX-Index cũng tăng mạnh khi chốt phiên với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu tài chính SHB, ACB, SHS và cổ phiếu dầu khí PVS.
Cụ thể, SHB tăng 8,2% lên 13.200 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh dẫn đầu sàn với 17,53 triệu đơn vị; ACB tăng 5,3% lên 42.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,14 triệu đơn vị; SHS tăng 6,3% lên 22.000 đồng/cổ phiếu, khớp 1,32 triệu đơn vị; PVS còn tăng kịch trần 9,7% lên 22.600 đồng/cổ phiếu, khớp 4,2 triệu đơn vị.
Các mã khác cũng tăng tốt và thanh khoản khá còn có PVX, VCG, SHN, KLF, HUT…
Trong khi đó, VGC lại giảm 0,9% xuống 22.700 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 850.000 đơn vị; DST giảm sàn -8,8% xuống 3.100 đồng/cổ phiếu, khớp gần 500.000 đơn vị.
Đóng cửa, chỉ số HNX-Index tăng 4,52 điểm (+3,75%), lên 122,02 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 40,54 triệu đơn vị, giá trị 600,31 tỷ đồng, giảm 35,6% về khối lượng và 32,6% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,56 triệu đơn vị, giá trị 17,3 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, 23 mã thanh khoản khớp lệnh lớn nhất sàn cũng tăng điểm, thậm chí TOP còn tăng kịch. Chỉ số UpCoM-Index khá tương đồng với HNX-Index, khi cũng duy trì đà đi lên cho đến hết phiên giao dịch.
Nổi bật trên sàn vẫn là nhóm cổ phiếu LPB, HVN, SBS và DVN. Trong đó, LPB tăng 6,4% lên 15.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,18 triệu đơn vị; HVN tăng 13,4% lên 49.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 720.000 đơn vị; DVN tăng 10,8% lên 21.500 đồng/cổ phiếu; khớp hơ 465.000 đơn vị.
Một số mã tăng khác đáng chú ý còn có MSR, QNS, ACV, VIB, TBD, ART, ATB…
Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,96 điểm (+1,7%), lên 57,45 điểm. Tổng giá trị giao dịch đạt hơn 6,01 triệu đơn vị, giá trị 104,68 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,06 triệu đơn vị, giá trị 32,1 tỷ đồng.
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1.041,79 |
+37,85/+3,77% |
171.1 |
5.065,24 tỷ |
17.239.230 |
27.646.740 |
HNX-INDEX |
122,02 |
+4,52/+3,85% |
43.1 |
617,80 tỷ |
1.135.705 |
1.452.553 |
UPCOM-INDEX |
57,45 |
+0,96/+1,70% |
8.0 |
189,98 tỷ |
388.633 |
271.48 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
342 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
13 |
Số cổ phiếu tăng giá |
230 / 64,79% |
Số cổ phiếu giảm giá |
62 / 17,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 17,75% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
6,150 |
18.148.290 |
2 |
HNG |
6,220 |
10.935.270 |
3 |
STB |
15,900 |
9.914.870 |
4 |
HPG |
58,800 |
6.576.890 |
5 |
VPB |
55,200 |
6.359.690 |
6 |
SSI |
33,600 |
4.601.160 |
7 |
IDI |
12,300 |
4.355.010 |
8 |
MBB |
30,900 |
4.292.020 |
9 |
SBT |
17,900 |
4.195.710 |
10 |
VRE |
47,750 |
3.845.820 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BHN |
148,300 |
+9,70/+7,00% |
2 |
PXS |
7,340 |
+0,48/+7,00% |
3 |
HVX |
3,980 |
+0,26/+6,99% |
4 |
BID |
34,550 |
+2,25/+6,97% |
5 |
IDI |
12,300 |
+0,80/+6,96% |
6 |
CTG |
26,200 |
+1,70/+6,94% |
7 |
HII |
25,450 |
+1,65/+6,93% |
8 |
GAS |
103,500 |
+6,70/+6,92% |
9 |
MBB |
30,900 |
+2,00/+6,92% |
10 |
BTT |
37,900 |
+2,45/+6,91% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TDW |
25,350 |
-1,90/-6,97% |
2 |
DTT |
9,770 |
-0,73/-6,95% |
3 |
HTL |
32,150 |
-2,40/-6,95% |
4 |
SVT |
5,770 |
-0,43/-6,94% |
5 |
CMX |
4,380 |
-0,32/-6,81% |
6 |
HOT |
13,950 |
-1,00/-6,69% |
7 |
FUCVREIT |
13,300 |
-0,95/-6,67% |
8 |
KSA |
860 |
-0,06/-6,52% |
9 |
UDC |
3,500 |
-0,23/-6,17% |
10 |
TIX |
34,100 |
-2,20/-6,06% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
233 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
147 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 33,68% |
Số cổ phiếu giảm giá |
51 / 13,42% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
201 / 52,89% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,200 |
17.536.912 |
2 |
PVS |
22,600 |
4.200.284 |
3 |
PVX |
2,100 |
2.365.424 |
4 |
ACB |
42,000 |
2.149.455 |
5 |
SHS |
22,000 |
1.329.400 |
6 |
VCG |
22,600 |
1.085.447 |
7 |
SHN |
10,100 |
936.050 |
8 |
VGC |
22,700 |
850.750 |
9 |
KLF |
2,500 |
835.024 |
10 |
HUT |
9,300 |
615.950 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GMX |
26,400 |
+2,40/+10,00% |
2 |
LCS |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
3 |
TSB |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
4 |
QHD |
16,600 |
+1,50/+9,93% |
5 |
ATS |
40,400 |
+3,60/+9,78% |
6 |
HJS |
24,700 |
+2,20/+9,78% |
7 |
PVS |
22,600 |
+2,00/+9,71% |
8 |
ARM |
32,800 |
+2,90/+9,70% |
9 |
HVT |
46,000 |
+4,00/+9,52% |
10 |
SDP |
2,300 |
+0,20/+9,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BST |
10,100 |
-1,10/-9,82% |
2 |
PDC |
4,600 |
-0,50/-9,80% |
3 |
SCJ |
2,800 |
-0,30/-9,68% |
4 |
LUT |
2,800 |
-0,30/-9,68% |
5 |
TPP |
11,500 |
-1,20/-9,45% |
6 |
PMB |
8,700 |
-0,90/-9,38% |
7 |
C69 |
5,000 |
-0,50/-9,09% |
8 |
PXA |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
9 |
BBS |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
10 |
NBW |
15,200 |
-1,50/-8,98% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
193 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
516 |
Số cổ phiếu tăng giá |
121 / 17,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
44 / 6,21% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
544 / 76,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
15,000 |
2.186.850 |
2 |
SBS |
2,900 |
749.930 |
3 |
HVN |
49,900 |
727.541 |
4 |
DVN |
21,500 |
465.699 |
5 |
ATB |
2,200 |
397.400 |
6 |
QNS |
53,400 |
249.376 |
7 |
ART |
9,000 |
202.730 |
8 |
ACV |
93,000 |
190.916 |
9 |
TBD |
40,000 |
145.320 |
10 |
VIB |
30,400 |
120.420 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VBH |
24,900 |
+7,10/+39,89% |
2 |
NHT |
48,300 |
+6,30/+15,00% |
3 |
VSN |
54,300 |
+7,00/+14,80% |
4 |
DGT |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
5 |
DTC |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
6 |
VAV |
84,300 |
+10,80/+14,69% |
7 |
SKV |
21,900 |
+2,80/+14,66% |
8 |
UPC |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
9 |
BLI |
7,900 |
+1,00/+14,49% |
10 |
QSP |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L45 |
5,100 |
-0,90/-15,00% |
2 |
DFC |
43,000 |
-7,50/-14,85% |
3 |
HFC |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
4 |
BLT |
15,500 |
-2,70/-14,84% |
5 |
VIH |
16,700 |
-2,90/-14,80% |
6 |
SAC |
16,200 |
-2,80/-14,74% |
7 |
SB1 |
15,700 |
-2,70/-14,67% |
8 |
NUE |
8,800 |
-1,50/-14,56% |
9 |
VFC |
9,600 |
-1,60/-14,29% |
10 |
HNP |
19,900 |
-3,30/-14,22% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
17.239.230 |
27.646.740 |
-10.407.510 |
% KL toàn thị trường |
10,08% |
16,16% |
|
Giá trị |
977,49 tỷ |
1428,16 tỷ |
-450,67 tỷ |
% GT toàn thị trường |
19,30% |
28,20% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
17,000 |
1.036.430 |
8.490 |
1.027.940 |
2 |
STB |
15,900 |
1.403.940 |
712.860 |
691.080 |
3 |
ROS |
150,000 |
673.730 |
136.290 |
537.440 |
4 |
ITA |
3,100 |
271.350 |
0 |
271.350 |
5 |
VJC |
196,900 |
694.430 |
470.650 |
223.780 |
6 |
VIC |
83,600 |
740.110 |
522.290 |
217.820 |
7 |
PLX |
77,900 |
293.790 |
92.330 |
201.460 |
8 |
HBC |
38,000 |
226.900 |
99.130 |
127.770 |
9 |
HAG |
6,150 |
820.880 |
695.630 |
125.250 |
10 |
CTS |
13,200 |
109.400 |
1.100 |
108.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
58,800 |
821.210 |
4.718.180 |
-3.896.970 |
2 |
VRE |
47,750 |
902.210 |
3.099.520 |
-2.197.310 |
3 |
HSG |
23,000 |
10.630 |
856.430 |
-845.800 |
4 |
SSI |
33,600 |
194.750 |
989.530 |
-794.780 |
5 |
VCB |
63,500 |
144.900 |
848.200 |
-703.300 |
6 |
CII |
34,100 |
360.460 |
1.015.620 |
-655.160 |
7 |
KBC |
12,500 |
42.580 |
658.820 |
-616.240 |
8 |
SAM |
7,290 |
0 |
501.470 |
-501.470 |
9 |
NVL |
79,000 |
890.000 |
489.930 |
-489.040 |
10 |
SBT |
17,900 |
3.900 |
459.650 |
-455.750 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.135.705 |
1.452.553 |
-316.848 |
% KL toàn thị trường |
2,63% |
3,37% |
|
Giá trị |
22,44 tỷ |
31,88 tỷ |
-9,44 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,63% |
5,16% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
22,000 |
145.000 |
0 |
145.000 |
2 |
SHB |
13,200 |
197.600 |
111.000 |
86.600 |
3 |
PVS |
22,600 |
381.400 |
305.573 |
75.827 |
4 |
BCC |
6,500 |
30.000 |
0 |
30.000 |
5 |
ACB |
42,000 |
10.100 |
0 |
10.100 |
6 |
PHC |
16,400 |
10.000 |
0 |
10.000 |
7 |
BVS |
19,300 |
22.900 |
15.000 |
7.900 |
8 |
KLF |
2,500 |
7.800 |
0 |
7.800 |
9 |
ASA |
2,900 |
7.000 |
0 |
7.000 |
10 |
HDA |
8,000 |
7.000 |
0 |
7.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,700 |
259.000 |
697.500 |
-438.500 |
2 |
VCG |
22,600 |
1.135 |
230.000 |
-228.865 |
3 |
PHP |
13,000 |
0 |
30.500 |
-30.500 |
4 |
HKB |
2,400 |
0 |
17.400 |
-17.400 |
5 |
VGS |
9,400 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
6 |
LAS |
13,200 |
0 |
5.900 |
-5.900 |
7 |
TV2 |
174,500 |
1.900 |
6.400 |
-4.500 |
8 |
PGS |
30,000 |
0 |
3.800 |
-3.800 |
9 |
DGC |
30,300 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
10 |
CSC |
26,000 |
0 |
2.900 |
-2.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
388.633 |
271.483 |
117.150 |
% KL toàn thị trường |
4,83% |
3,38% |
|
Giá trị |
28,90 tỷ |
21,86 tỷ |
7,04 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,21% |
11,51% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
53,400 |
124.300 |
1.200 |
123.100 |
2 |
HVN |
49,900 |
54.400 |
3.000 |
51.400 |
3 |
ART |
9,000 |
10.500 |
0 |
10.500 |
4 |
SDI |
99,000 |
3.700 |
0 |
3.700 |
5 |
VGG |
54,500 |
3.400 |
0 |
3.400 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDC |
24,000 |
0 |
58.900 |
-58.900 |
2 |
ACV |
93,000 |
130.200 |
152.200 |
-22.000 |
3 |
HIG |
6,300 |
0 |
9.500 |
-9.500 |
4 |
MSR |
27,700 |
800.000 |
2.000 |
-1.200 |
5 |
AMS |
8,400 |
0 |
1.000 |
-1.000 |