Sau phiên điều chỉnh hôm qua, áp lực bán tiếp tục duy trì khi bước vào phiên giao dịch sáng cuối tuần (10/8). Đà bán càng nới rộng về cuối phiên đã kéo hàng trăm mã giảm điểm và chỉ số VN-Index lui về ngưỡng 955 điểm,
Tuy nhiên, ngay khi sang phiên giao dịch chiều, dòng tiền hấp thụ mạnh đã giúp thị trường nhanh chóng bật ngược đi lên. Sau khoảng gần 1 giờ giao dịch, VN-Index đã tìm lại sắc xanh.
Các mã bluechip hồi phục khá tốt. Trong đó, các nhóm cổ phiếu tài chính gồm chứng khoán, ngân hàng và bảo hiểm, cùng họ dầu khí là những lực đỡ chính giúp thị trường đảo chiều thành công và bứt mạnh về cuối phiên.
Đóng cửa, sàn HOSE có 141 mã tăng và 146 mã giảm, chỉ số VN-Index tăng 4,97 điểm (+0,52%) lên mức 968,47 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 185,24 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 4.010,76 tỷ đồng, tăng 10% về lượng nhưng giảm 5,59% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt hơn 13,8 triệu đơn vị, giá trị 465,77 tỷ đồng.
Như đã đề cập ở trên, trong nhóm cổ phiếu vua, các mã lớn như VCB tăng 3,59% lên mức 63.500 đồng/CP, BID tăng 3,64% lên mức 29.900 đồng/CP, CTG tăng 0,83% lên mức 24.250 đồng/CP hay các mã MBB, HDB đều vượt qua mốc tham chiếu.
Các mã chứng khoán như SSI, HCM, VND cùng cổ phiếu BVH, GAS, PLX, PXS, PVD… đều bứt phá ngoạn mục trong phiên chiều cuối tuần.
Thêm vào đó, một số mã có vốn hóa lớn như VNM, SAB, VJC, HPG, NVL, MWG… cũng đóng cửa trong sắc xanh, đã tiếp sức giúp chỉ số VN-Index kết phiên ở mức cao nhất ngày.
Tâm điểm đáng chú ý trong nhóm cổ phiếu thị trường vẫn là HAG. Áp lực bán chốt lời đã khiến HAG quay đầu giảm điểm sau 3 phiên tăng liên tiếp dù mở cửa vẫn có được sắc tím. Tuy nhiên, lực cầu gia tăng đã giúp cổ phiếu này kết phiên trong sắc xanh nhạt với mức tăng 1,35% lên mức 7.530 đồng/CP. Đây cũng là mã giao dịch sôi động nhất thị trường với hơn 37,97 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Trong khi đó, “người anh em” HNG đã thoát khỏi sắc xanh mắt mèo nhưng vẫn giảm phiên thứ 5 liên tiếp với mức giảm 5,8% xuống mức giá 14.600 đồng/CP và khối lượng khớp gần 6,3 triệu đơn vị.
Ngoài ra, các mã FLC, FIT, GTN ASM, LDG, HAI, ITA, HHS… cũng bị chốt lời khá mạnh.
Tương tự, trên sàn HNX, thị trường cũng đảo chiều thành công sau hơn 1 giờ giao dịch và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Cụ thể, HNX-Index tăng 0,61 điểm (+0,57%) lên mức 108,41 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 32,34 triệu đơn vị, giá trị hơn 521 tỷ đồng, giảm 7,47% về lượng và 10,79% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận chưa tới 1 triệu đơn vị, giá trị 16,85 tỷ đồng.
Các mã trong nhóm HNX30 đóng vai trò trụ đỡ cho thị trường như ACB tăng 1,36% lên mức 37.300 đồng/CP và khớp 4,94 triệu đơn vị, SHS tăng hơn 2% lên mức 14.900 đồng/CP và khớp 1,43 triệu đơn vị. Đáng kể, PVS tăng 5,56% lên mức cao nhất ngày 20.900 đồng/CP và cũng là mã có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn HNX với 6,81 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.
Trong khi đó, sàn UPCoM vẫn chìm trong sắc đỏ.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,2%) xuống mức 51,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,72 triệu đơn vị, giá trị 143,71 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 5,2 triệu đơn vị, giá trị gần 79,9 tỷ đồng.
Cổ phiếu ngân hàng LPB là mã giao dịch mạnh nhất trên sàn đạt hơn 2 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 9.600 đồng/CP, tăng hơn 1%.
Tiếp theo đó, các mã BSR, AVF, POW có khối lượng giao dịch hơn 1 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
968,47 |
+4,97 |
185.2 |
4.011,68tỷ |
11.550.936 |
13.864.916 |
HNX-INDEX |
108,41 |
+0,61 |
33.3 |
538,06 tỷ |
1.131.120 |
647.566 |
UPCOM-INDEX |
51,36 |
-0,10 |
18.1 |
250,98 tỷ |
1.070.800 |
564.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
348 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
141 / 38,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
145 / 39,73% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
79 / 21,64% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
7,530 |
37.972.830 |
2 |
FLC |
6,070 |
9.700.340 |
3 |
HNG |
15,200 |
7.947.920 |
4 |
CTG |
24,250 |
4.512.160 |
5 |
MBB |
23,250 |
4.502.690 |
6 |
BID |
29,900 |
4.423.770 |
7 |
HPG |
37,000 |
4.206.330 |
8 |
VCB |
63,500 |
3.849.630 |
9 |
TTF |
2,510 |
3.838.840 |
10 |
PVD |
16,350 |
3.795.520 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMT |
5,770 |
+0,37/+6,85% |
2 |
DAT |
17,250 |
+1,10/+6,81% |
3 |
TGG |
23,600 |
+1,50/+6,79% |
4 |
C47 |
11,150 |
+0,70/+6,70% |
5 |
DRL |
56,000 |
+3,50/+6,67% |
6 |
PIT |
8,000 |
+0,50/+6,67% |
7 |
UDC |
3,090 |
+0,18/+6,19% |
8 |
HAS |
8,500 |
+0,48/+5,99% |
9 |
TEG |
7,300 |
+0,40/+5,80% |
10 |
SFI |
28,600 |
+1,55/+5,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TDG |
7,890 |
-0,59/-6,96% |
2 |
DTT |
9,910 |
-0,74/-6,95% |
3 |
APG |
4,960 |
-0,37/-6,94% |
4 |
HTT |
2,830 |
-0,21/-6,91% |
5 |
VMD |
18,200 |
-1,35/-6,91% |
6 |
CMV |
19,550 |
-1,45/-6,90% |
7 |
HU1 |
10,200 |
-0,75/-6,85% |
8 |
AGF |
3,970 |
-0,29/-6,81% |
9 |
TTF |
2,510 |
-0,18/-6,69% |
10 |
HTL |
19,550 |
-1,40/-6,68% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
218 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
160 |
Số cổ phiếu tăng giá |
62 / 16,40% |
Số cổ phiếu giảm giá |
86 / 22,75% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
230 / 60,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
20,900 |
6.812.500 |
2 |
ACB |
37,300 |
4.938.500 |
3 |
SHB |
8,100 |
4.496.900 |
4 |
MST |
5,500 |
1.462.100 |
5 |
SHS |
14,900 |
1.430.700 |
6 |
HUT |
5,000 |
1.117.600 |
7 |
VCG |
17,300 |
817.200 |
8 |
VGC |
16,700 |
807.100 |
9 |
NVB |
7,100 |
803.800 |
10 |
DST |
2,100 |
634.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KSK |
500 |
+0,10/+25,00% |
2 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
3 |
DCS |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
4 |
SRA |
23,100 |
+2,10/+10,00% |
5 |
QHD |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
6 |
AAV |
26,800 |
+2,40/+9,84% |
7 |
TV4 |
17,000 |
+1,50/+9,68% |
8 |
SGH |
58,000 |
+5,10/+9,64% |
9 |
NFC |
9,100 |
+0,80/+9,64% |
10 |
TSB |
10,400 |
+0,90/+9,47% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
B82 |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
PVV |
700 |
-0,10/-12,50% |
3 |
CMI |
900 |
-0,10/-10,00% |
4 |
SGO |
900 |
-0,10/-10,00% |
5 |
VC7 |
10,000 |
-1,10/-9,91% |
6 |
AME |
10,100 |
-1,10/-9,82% |
7 |
CKV |
14,800 |
-1,60/-9,76% |
8 |
TPP |
9,300 |
-1,00/-9,71% |
9 |
VC9 |
10,400 |
-1,10/-9,57% |
10 |
SSM |
12,300 |
-1,30/-9,56% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
242 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
527 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 12,09% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 11,57% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
587 / 76,33% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
9,600 |
2.050.800 |
2 |
BSR |
18,200 |
1.753.900 |
3 |
AVF |
400 |
1.517.900 |
4 |
POW |
13,900 |
1.147.300 |
5 |
ART |
8,400 |
864.500 |
6 |
OIL |
15,700 |
603.600 |
7 |
QNS |
41,500 |
578.000 |
8 |
HVN |
37,200 |
545.300 |
9 |
VNY |
3,600 |
404.200 |
10 |
VGT |
9,800 |
296.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
V11 |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
AVF |
400 |
+0,10/+33,33% |
3 |
PSG |
400 |
+0,10/+33,33% |
4 |
PMT |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
5 |
EIN |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
6 |
VDT |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
7 |
DVH |
19,400 |
+2,50/+14,79% |
8 |
BTN |
7,000 |
+0,90/+14,75% |
9 |
DBM |
17,900 |
+2,30/+14,74% |
10 |
CNT |
3,900 |
+0,50/+14,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNY |
3,600 |
-2,40/-40,00% |
2 |
PCM |
2,500 |
-1,50/-37,50% |
3 |
V15 |
200 |
-0,10/-33,33% |
4 |
VMA |
8,000 |
-3,30/-29,20% |
5 |
NTB |
300 |
-0,10/-25,00% |
6 |
SD8 |
300 |
-0,10/-25,00% |
7 |
GGG |
400 |
-0,10/-20,00% |
8 |
ATA |
500 |
-0,10/-16,67% |
9 |
CTN |
500 |
-0,10/-16,67% |
10 |
HSI |
1,700 |
-0,30/-15,00% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.550.936 |
13.864.916 |
-2.313.980 |
% KL toàn thị trường |
6,24% |
7,48% |
|
Giá trị |
542,77 tỷ |
598,81 tỷ |
-56,04 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,53% |
14,93% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
63,500 |
1.229.830 |
645.840 |
583.990 |
2 |
HPG |
37,000 |
1.589.240 |
1.010.600 |
578.640 |
3 |
HDB |
37,100 |
1.569.830 |
1.106.330 |
463.500 |
4 |
SSI |
30,300 |
576.590 |
136.890 |
439.700 |
5 |
VND |
20,500 |
416.390 |
24.700 |
391.690 |
6 |
BID |
29,900 |
709.610 |
477.690 |
231.920 |
7 |
E1VFVN30 |
15,550 |
212.200 |
0 |
212.200 |
8 |
GAS |
98,700 |
279.450 |
148.100 |
131.350 |
9 |
MSN |
89,000 |
447.920 |
327.360 |
120.560 |
10 |
KDH |
29,700 |
104.000 |
0 |
104.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HAG |
7,530 |
321.670 |
2.948.320 |
-2.626.650 |
2 |
VIC |
104,200 |
175.820 |
812.750 |
-636.930 |
3 |
VNM |
157,200 |
40.250 |
586.940 |
-546.690 |
4 |
LDG |
14,000 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
5 |
VRE |
40,200 |
428.720 |
927.020 |
-498.300 |
6 |
LSS |
6,690 |
0 |
468.610 |
-468.610 |
7 |
PVD |
16,350 |
6.810 |
275.590 |
-268.780 |
8 |
HAH |
12,800 |
8.880 |
162.500 |
-153.620 |
9 |
VHM |
106,900 |
303.240 |
403.020 |
-99.780 |
10 |
NVL |
65,000 |
320.180 |
404.580 |
-84.400 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.131.120 |
647.566 |
483.554 |
% KL toàn thị trường |
3,40% |
1,95% |
|
Giá trị |
17,26 tỷ |
13,40 tỷ |
3,87 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,21% |
2,49% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
20,900 |
533.610 |
13.500 |
520.110 |
2 |
SHB |
8,100 |
290.210 |
3.466 |
286.744 |
3 |
PIV |
1,100 |
98.000 |
0 |
98.000 |
4 |
NRC |
34,400 |
59.000 |
0 |
59.000 |
5 |
HBS |
2,600 |
30.000 |
200.000 |
29.800 |
6 |
PSD |
14,000 |
15.000 |
0 |
15.000 |
7 |
PPS |
8,000 |
14.000 |
0 |
14.000 |
8 |
DXP |
12,800 |
6.100 |
0 |
6.100 |
9 |
CEO |
12,500 |
5.000 |
1.000 |
4.000 |
10 |
IDV |
29,500 |
3.400 |
0 |
3.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MAS |
38,300 |
0 |
219.500 |
-219.500 |
2 |
HUT |
5,000 |
500.000 |
150.000 |
-149.500 |
3 |
VGC |
16,700 |
2.000 |
124.500 |
-122.500 |
4 |
SHS |
14,900 |
47.700 |
70.000 |
-22.300 |
5 |
LTC |
3,600 |
0 |
19.200 |
-19.200 |
6 |
KHS |
10,900 |
3.000 |
22.000 |
-19.000 |
7 |
DGL |
38,000 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
8 |
PCT |
5,100 |
0 |
6.100 |
-6.100 |
9 |
VCS |
83,500 |
200.000 |
2.000 |
-1.800 |
10 |
VE1 |
12,400 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.070.800 |
564.900 |
505.900 |
% KL toàn thị trường |
5,91% |
3,12% |
|
Giá trị |
28,55 tỷ |
13,84 tỷ |
14,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,37% |
5,51% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,900 |
423.200 |
93.000 |
330.200 |
2 |
QNS |
41,500 |
242.500 |
1.200 |
241.300 |
3 |
VEA |
25,100 |
76.100 |
0 |
76.100 |
4 |
LTG |
40,000 |
151.900 |
100.000 |
51.900 |
5 |
ART |
8,400 |
27.700 |
0 |
27.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,200 |
23.500 |
200.000 |
-176.500 |
2 |
HVN |
37,200 |
3.000 |
103.600 |
-100.600 |
3 |
VGT |
9,800 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
4 |
SRB |
1,500 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
5 |
FOX |
50,000 |
0 |
3.300 |
-3.300 |