- Phương pháp phân tích cơ bản chỉ ra rằng, thị trường có thể đánh giá sai về giá trị nội tại của cổ phiếu trong ngắn hạn, nhưng về dài hạn giá giao dịch của cổ phiếu sẽ đạt và xoay quanh giá trị nội tại của nó. Nhà đầu tư có thể thu được lợi nhuận khi tiến hành mua cổ phiếu bị thị trường định giá thấp và hiện thực hóa lợi nhuận khi thị trường đánh giá đúng giá trị nội tại của cổ phiếu.
- Phương pháp phân tích kỹ thuật chỉ ra rằng, tất cả các thông tin về doanh nghiệp đã được phản ánh vào giá của cổ phiếu, do vậy, phân tích cơ bản chỉ tốn thời gian mà không có ích lợi gì. Xu hướng dao động của giá cổ phiếu được quyết định bởi tâm lý và cảm giác của nhà đầu tư, đồng thời tuân theo những quy luật và mô hình sóng nhất định. Việc dự đoán xu hướng biến động giá cổ phiếu tiếp theo chỉ đơn thuần dựa vào các số liệu về giá cả quá khứ và các mối liên hệ thông qua các mô hình sóng.
Tuy nhiên, thực tiễn kinh doanh chứng khoán cho thấy, cả hai phương pháp phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật đều hữu ích. Sự thành công của các nhà đầu tư lớn trên thế giới như Warrant Buffett hay G. Soros cho thấy giá trị của các phương pháp tiếp cận và phân tích chứng khoán này. Quan điểm của người viết là cả hai phương pháp phân tích đều có giá trị. Phương pháp phân tích cơ bản thường cho ta thấy được bản chất kinh doanh của doanh nghiệp, sức khỏe tài chính của doanh nghiệp và một sự ước lệ về giá trị có thể được chấp nhận bởi đại đa số các nhà phân tích cơ bản. Trong khi đó, phân tích kỹ thuật có thể giải thích được diễn biến giá cả cổ phiếu, dự báo xu hướng dao động giá của cổ phiếu và quan trọng hơn, có thể giúp nhà đầu tư tìm được điểm giá phù hợp để mua, bán và thu lợi nhuận tối ưu.
Bài viết này mong muốn chia sẻ với bạn đọc cách thức tiếp cận của phương pháp phân tích cơ bản một cách đơn giản, dễ hiểu, nhưng không kém phần hiệu quả, nhằm giúp bạn đọc có thể tiến hành phân tích cơ bản cho riêng mình đối với những mục tiêu đầu tư đã lựa chọn.
Để bạn đọc dễ dàng hình dung, người viết lấy một ví dụ thực tế của một công ty chưa được giao dịch phổ biến trên thị trường OTC để minh họa cho phương pháp phân tích cơ bản – CTCP Everpia Việt Nam .
Tùy theo yêu cầu của từng nhà đầu tư mà việc phân tích cơ bản được thực hiện với những chỉ tiêu nông sâu khác nhau, tuy nhiên, tựu trung lại có 2 hệ thống tiêu chí cần được đánh giá:
1. Hệ thống tiêu chí về sức khỏe doanh nghiệp
Đối với hệ thống tiêu chí nhằm xem xét sức khỏe của doanh nghiệp, phương pháp phân tích cơ bản yêu cầu bạn phải tiến hành tính toán và phân tích các chỉ tiêu chính yếu sau:
STT |
CHỈ TIÊU |
Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU |
I |
Phân tích thu nhập |
- Bóc tách được kết quả kinh doanh từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay và qua đó sơ bộ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn vay. |
1 |
Doanh thu thuần |
|
2 |
Sản lượng |
|
3 |
Tăng trưởng doanh thu hàng năm |
|
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
5 |
Tăng trưởng LNST hàng năm |
|
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
7 |
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí lãi vay (= Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hang – Chi phí quản lý kinh doanh) |
|
8 |
Tăng trưởng từ HĐKD trước chi phí lãi vay |
|
9 |
Tỷ trọng LN HĐKD trước chi phí lãi vay (so với tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp) |
|
10 |
Lợi nhuận từ HĐTC |
|
11 |
Lợi nhuận khác |
|
12 |
Tỷ suất lợi nhuận biên trên doanh thu |
|
13 |
Tỷ suất lợi nhuận HĐKD trước chi phí lãi vay trên doanh thu |
|
II |
Phân tích khả năng thanh khoản |
- Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu; |
1 |
Khả năng tổng thanh toán hiện hành ( = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn) |
|
2 |
Khả năng thanh toán nợ vay tức thì (= Tiền mặt và các khoản tương đương tiền/Nợ ngắn hạn) |
|
3 |
EBIT/chi phí lãi vay (=Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay/chi phí lãi vay) |
|
4 |
EBITDA/chi phí lãi vay (=Lợi nhuận trước thuế, chi phí lãi vay và khấu hao/chi phí lãi vay) |
|
5 |
Dòng tiền hoạt động/chi phí lãi vay |
|
6 |
Các khoản phải thu ngắn hạn |
|
7 |
Các khoản phải trả ngắn hạn |
|
8 |
Hàng tồn kho |
|
III |
Phân tích nợ |
- Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu và sơ bộ nhận biết được sức khỏe tài chính doanh nghiệp; - Đánh giá sức mạnh đàm phán của doanh nghiệp với đối tác, bạn hàng. |
1 |
Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn |
|
2 |
Tỷ số nợ thương mại trên tổng vốn |
|
3 |
Tỷ số nợ tài chính trên tổng nguồn vốn |
|
4 |
Tỷ số tự tài trợ (=1-Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn) |
|
5 |
Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn |
|
6 |
Tỷ số nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn |
|
7 |
Tổng nợ thương mại |
|
8 |
Tổng nợ tài chính |
|
9 |
Chi phí lãi vay bình quân trong kỳ |
|
10 |
Chi phí vốn bình quân trong kỳ (= Bình quân chi phí các nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng trong 1 kỳ) |
|
IV |
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bầy |
|
|
Đòn bẩy hoạt động |
- Đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển. |
|
Độ bẩy tài chính |
|
|
Tổng đòn bẩy |
|
V |
CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH |
|
1 |
Tình hình sản xuất kinh doanh |
|
a |
* Hiệu quả sử dụng tài sản |
|
|
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (= Doanh thu thuần/Tài sản sử dụng bình quân trong kỳ) |
- Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản kinh doanh, sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. |
|
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định(=Doanh thu thuần/TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ) |
|
|
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu (=Doanh thu thuần/Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ) |
|
b |
* Hiệu quả sinh lợi |
|
|
Lãi gộp biên (=Lãi gộp/Doanh thu thuần) |
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; |
|
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí TC biên (=LN HĐKD trước chi phí TC/Doanh thu thuần) |
|
|
Lợi nhuận sau thuế biên (= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần) |
|
|
Suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) (=Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản sử dụng bình quân trong kỳ) |
|
|
Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) (=Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu sử dụng bình quân trong kỳ) |
|
|
Suất sinh lợi vốn đầu tư (ROIC) (=Lợi nhuận sau thuế/Tổng dòng vốn huy động từ chủ sở hữu và người cho vay được sử dụng bình quân trong kỳ) |
|
|
Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) (=Lợi nhuận sau thuế/tổng số cổ phiếu đang lưu hành) |
|
2 |
Khả năng quản lý vốn lưu động |
|
|
Vòng quay khoản phải thu (=Doanh thu thuần/Các khoản phải thu bình quân trong kỳ) |
- Đánh giá chính sách thương mại của doanh nghiệp; - Đánh giá chiến lược, hiệu quả của kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Đánh giá sức mạnh tài chính thông qua tốc độ luân chuyển tiền mặt của doanh nghiệp. |
|
Số ngày thu nợ bình quân (=365/Vòng quay khoản phải thu) |
|
|
Vòng quay hàng tồn kho (= Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình quân trong kỳ) |
|
|
Số ngày tồn kho bình quân (=365/Vòng quay hàng tồn kho) |
|
|
Vòng quay khoản phải trả (=Doanh thu thuần/Các khoản phải trả bình quân trong kỳ) |
|
|
Thời gian thanh toán bình quân (=365/Vòng quay các khoản phải trả) |
|
|
Vòng quay tiền mặt (Xác định chu kỳ thu hồi vốn lưu động bình quân trong kỳ kinh doanh) |
|
|
Normative WCR (Xác định chu kỳ thu hồi vốn lưu động bình quân trong kỳ kinh doanh) |
|
3 |
Phân tích rủi ro |
|
a |
* Rủi ro kinh doanh |
- Đánh giá mức độ rủi ro trong kinh doanh của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, rủi ro phát triển của bản thân doanh nghiệp; |
|
Mức độ dao động của lợi nhuận kinh doanh |
|
|
Mức độ dao động của doanh thu |
|
|
Hồi quy xu thế |
|
|
Đòn bẩy hoạt động |
|
b |
* Rủi ro tài chính |
- Xác định cơ cấu tài chính của doanh nghiệp trong đó cần chú ý đến tỷ lệ nợ của doanh nghiệp và đặc thù của ngành doanh nghiệp hoạt động; - Đánh giá sức khỏe tài chính thông qua tỷ lệ nợ dài hạn, ngắn hạn và trong mối tương quan với năng lực tài chính của doanh nghiệp. |
|
Đòn bẩy tài chính |
|
|
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu |
|
|
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn dài hạn |
|
|
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn |
|
|
Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn |
|
|
Khả năng thanh toán chi phí nợ |
|
c |
* EBIT/Lãi vay |
Đánh giá khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. |
d |
*Dòng tiền hoạt động/Lãi vay |
Đánh giá khả năng trả lãi vay bằng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. |
e |
* Rủi ro thanh khoản chứng khoán |
- Đánh giá rủi ro thanh khoản của cổ phiếu khi được niêm yết hoặc giao dịch trên thị trường |
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu bình quân |
|
|
Mức vốn hoá thị trường bình quân |
|
|
Độ lệch chuẩn của mức vốn hoá thị trường |
|
|
Giá trị giao dịch bình quân tuần |
|
|
Giá trị giao dịch bình quân tháng |
|
|
Giá trị giao dịch bình quân quý |
|
4 |
Phân tích tiềm năng tăng trưởng |
|
a |
Hệ số chi trả cổ tức |
|
b |
Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) |
|
c |
Tốc độ tăng trưởng nội tại |
|
d |
* Phân tích Dupont |
- Đánh giá khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. |
|
Tỷ suất lợi nhuận biên |
|
|
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản |
|
|
Đòn bẩy tài chính |
Từ báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Everpia, qua các năm 2006, 2007, 2008 ta tính được các chỉ tiêu sau:
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
2006 |
2007 |
2008 |
Chỉ tiêu tuyệt đối |
|
|
|
|
Tổng tài sản |
trđ |
193,083 |
201,785 |
230,287 |
Vốn điều lệ |
trđ |
48,000 |
54,800 |
82,200 |
Doanh thu thuần |
trđ |
179,015 |
240,201 |
334,517 |
Lợi nhuận sau thuế |
trđ |
14,218 |
25,856 |
65,080 |
Giá trị sổ sách (BV) |
đ/CP |
13.640 |
20.680 |
19.570 |
Phân tích thu nhập |
|
|
|
|
Tăng trưởng doanh thu |
% |
14% |
34% |
87% |
Tăng trưởng lợi nhuận |
% |
-19% |
62% |
146% |
Tăng trưởng HĐKD trước chi phí TC |
% |
30% |
63% |
175% |
Tỷ trọng LN HĐKD trước chi phí TC |
% |
108% |
97% |
106% |
Tỷ suất LN gộp/Doanh thu |
% |
22,50% |
23,50% |
33,10% |
Tỷ suất LN HĐKD/Doanh thu |
% |
6,30% |
9,30% |
19,30% |
Tỷ suất LNST/Doanh thu |
% |
7,10% |
8,60% |
15,20% |
Phân tích khả năng thanh toán |
|
|
|
|
Khả năng thanh toán hiện hành |
lần |
0,81 |
0,44 |
0,30 |
Khả năng thanh toán tức thì |
lần |
0,11 |
1,07 |
6,21 |
EBIT/Chi phí lãi vay |
lần |
4,51 |
8,96 |
84,97 |
Cấu trúc vốn |
|
|
|
|
Tỷ số Nợ/Tổng NV |
% |
0,66 |
0,44 |
0,30 |
Tỷ số Nợ thương mại/Tổng NV |
% |
0,48 |
0,42 |
0,29 |
Tỷ số Nợ tài chính/Tổng NV |
% |
0,18 |
0,02 |
0,01 |
Tỷ số Nợ ngắn hạn/Tổng NV |
% |
0,66 |
0,44 |
0,3 |
Tỷ số tự tài trợ |
% |
0,34 |
0,56 |
0,7 |
Hiệu quả sinh lợi |
|
|
|
|
ROA |
% |
7,00% |
13,00% |
31,00% |
ROE |
% |
22,00% |
23,00% |
45,00% |
ROIC |
% |
19,20% |
26,60% |
52,80% |
EPS cơ bản |
đ/CP |
2.666 |
3.775 |
6.194 |
|
|
|
|
|
Khả năng quản lý vốn lưu động |
|
|
|
|
Vòng quay khoản phải thu |
vòng |
5,10 |
7,40 |
8,30 |
Số ngày thu nợ bình quân |
ngày |
72 |
49 |
44 |
Vòng quay hàng tồn kho |
vòng |
2,20 |
2,60 |
3,10 |
Số ngày tồn kho bình quân |
ngày |
166 |
143 |
116 |
Vòng quay khoản phải trả |
vòng |
1,50 |
2,10 |
2,90 |
Thời gian thanh toán b.quân |
ngày |
245 |
171 |
127 |
Vòng quay tiền mặt |
ngày |
-8 |
21 |
33 |
Hiệu quả sử dụng tài sản |
|
|
|
|
Hiệu suất sử dụng tổng TS |
lần |
0,94 |
1,22 |
1,58 |
Hiệu suất sử dụng TSCĐ |
lần |
2,05 |
2,89 |
3,94 |
Hiệu suất sử dụng vốn CSH |
lần |
3,03 |
2,69 |
2,96 |
Thông tin cổ phiếu dự tính |
|
|
|
|
Giá |
đồng |
40.000 |
|
|
Vốn hóa thị trường |
tỷ đ |
340 |
|
|
P/BV (f) |
lần |
1,42 |
|
|
P/E 2009 |
lần |
6,7 |
|
|
PEG |
lần |
0,39 |
|
|
(Nguồn: Công ty cổ phần Chứng khoán ECC)
1.1. Phân tích thu nhập và Kết quả kinh doanh:
-Doanh thu thuần tăng mạnh từ mức 14% (2006) lên mức 34% (năm 2007) và 39% (2008). Nếu việc mở rộng nhà máy cũng như các chiến lược marketing chiếm lĩnh thị trường được tiếp tục duy trì đúng hạn và hiệu quả , Everpia hoàn toàn có thể duy trì mức tăng trưởng doanh thu ~25%-30%/năm cho các năm 2009-2012.
-Từ mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế -10% trong năm 2006, Everpia đã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ở mức rất cao là 62% (2007) và 146% (2008). Mức tăng trưởng của Everpia cho thấy doanh nghiệp đã có 2 năm tăng trưởng vượt bậc và nhóm sản phẩm của Everpia có thể xếp vào thị trường tăng trưởng.
-ROE của Everpia duy trì ở mức cao và ổn định 25-30% năm. Trong năm 2008, ROE tăng trưởng vượt bậc 45%. EPS đạt xấp xỉ 6.194 đồng (tính trên số lượng cổ phiếu lưu hành ngày 31/12/2008).
- ROIC (suất sinh lợi trên vốn đầu tư) có sự tăng trưởng vượt bậc cho năm 2008 (52,8%) so với năm 2007 (26,6%) và năm 2006 (19,2%). Trong năm 2008 nhiều khó khăn, các doanh nghiệp lao đao vì khủng hoảng kinh tế trong và ngoài nước thì những con số trên cho thấy sức đề kháng mạnh mẽ của Everpia.
1.2. Phân tích nợ và khả năng thanh toán
- Các khoản nợ của Everpia chủ yếu là nợ ngắn hạn, nợ dài hạn không đáng kể. Vay nợ ngắn hạn tới cuối năm ~ 3 tỷ đồng. Nợ tài chính ~ 2% tổng TS so với các doanh nghiệp cùng ngành có xu hướng duy trì nợ tài chính cao ~30% tổng TS.
-Với việc giảm nợ ngân hàng, khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nợ vay được đưa trở lại mức tốt trong năm 2008. Mặt khác, chúng tôi nhận thấy doanh nghiệp có phần quá thận trọng và với một mức lãi suất thấp như hiện nay, nếu doanh nghiệp chấp nhận rủi ro và vay vốn ngân hàng thì hiệu quả sinh lời sẽ được cải thiện hơn nữa.
1.3. Phân tích Dupont
Phân tích Dupont |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Tỷ suất lợi nhuận biên |
0,10 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản |
0,83 |
0,94 |
1,22 |
1,58 |
Đòn bẩy tài chính |
3,59 |
3,23 |
2,21 |
1,87 |
- Các chỉ số về hiệu quả sinh lời cho thấy công ty đang hoạt động rất tốt, hiệu quả sinh lời cao. Với EPS là 6.194 đồng, EPS của Everpia có thể xếp vào nhóm 30 công ty có EPS cao nhất trên 2 sàn chứng khoán năm 2008. Phân tích Dupont cho thấy, tăng trưởng ROE là lành mạnh khi ROE đạt được nhờ một tỷ suất lợi nhuận biên (tăng 77%) và hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn (tăng 30%) trong khi rủi ro (đo qua đòn bẩy tài chính) giảm mạnh.
2. Hệ thống tiêu chí về định lượng giá trị cổ phiếu
Đối với hệ thống tiêu chí về định lượng, nhà đầu tư cần phải tiến hành tính toán tổng hợp các chỉ tiêu chính sau nhằm tạo ra một bức tranh tòan cảnh về giá trị cổ phiếu mà mình đang xem xét đầu tư.
|
|
|
2006 |
2007 |
2008 |
1 |
EPS |
- Tính toán thu nhập trên mỗi cổ phiếu hàng năm là bao nhiêu nhằm so sánh với các cổ phiếu khác để biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; |
2.200 |
2.300 |
6.200 |
2 |
P/E |
- Xem xét đến sự quan tâm của thị trường thông qua việc thị trường chấp nhận trả bao nhiêu đồng cho một đồng lợi nhuận mà doanh nghiệp làm ra. |
N/A |
N/A |
6,7* |
3 |
P/E chia tốc độ tăng EPS (PEG) |
- Xem xét đến mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng của doanh nghiệp. |
N/A |
N/A |
0,39** |
4 |
LN/D.thu (P/S) |
- So sánh mức giá mà thị trường trả cho một đồng doanh thu mà doanh nghiệp làm ra. Chỉ tiêu này nhằm so sánh nhanh sự đắt rẻ tương đối của các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành. |
N/A |
N/A |
1 |
5 |
Giá/Giá trị sổ sách (P/B) |
- So sánh mức giá mà thị trường trả cho 1 đồng giá trị thực tế của doanh nghiệp là bao nhiêu? Chỉ tiêu này cũng cho phép so sánh mức độ đắt rẻ của cổ phiếu các doanh nghiệp cùng hoặc khác ngành đồng thời cho thấy kỳ vọng vào sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai tới đâu? |
N/A |
N/A |
2 |
6 |
Tỷ lệ trả cổ tức |
- Tính toán được tỷ lệ lợi nhuận doanh nghiệp định kỳ trả cho cổ đông và phần tương ứng còn lại để tái sản xuất, phát triển như thế nào? Nó giúp nhà đầu tư đánh giá được tham vọng tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. |
N/A |
N/A |
20% |
7 |
Lợi suất cổ tức |
- Đánh giá mức sinh lợi từ lợi tức của cổ phiếu so với giá mua đồng thời cho phép nhà đầu tư có kế hoạch về lợi nhuận ngắn, dài hạn qua đó quyết định chiến lược đầu tư đúng đắn cho mình. |
N/A |
N/A |
3,30% |
8 |
Giá trị sổ sách |
- Đánh giá độ tích lũy của doanh nghiệp và qua thời gian, xem xét được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. |
13,600 |
20,680 |
19.567*** |
9 |
ROE |
Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đối với việc sử dụng vốn của chủ sở hữu (vốn của nhà đầu tư). |
22% |
23% |
25%**** |
Sau khi tiến hành phân tích cơ bản, chúng ta đã có được một bức tranh tòan cảnh về doanh nghiệp và đồng thời cũng có những đánh giá nhất định ở những chỉ tiêu then chốt. Từ những đánh giá này, chúng ta có một ước lượng nhất định về giá mục tiêu, về sự đắt rẻ tương đối của cố phiếu mục tiêu so với những cổ phiếu khác và qua đó dễ dàng kiểm soát được mục tiêu đầu tư của mình.
Ghi chú: *Tạm lấy giá 40.000 đồng/cổ phiếu là mức giá mà các tổ chức nước ngoài đã mua cổ phiếu của Everpia.
** PEG<=1 là mức tốt để có thể đầu tư, PEG càng nhỏ càng hấp dẫn
*** Doanh nghiệp tăng vốn điều lệ từ 54 tỷ đồng lên 82 tỷ đồng bằng việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
**** Có sự gia tăng nhanh chóng vốn CSH do doanh nghiệp phát hành thêm cho các đối tác nước ngoài.
- EBIT: Thu nhập trước thuế và lãi vay
- EBITDA: Thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao
Công thức tính một số chỉ tiêu:
- Khả năng tổng thanh toán hiện hành = Tổng số tài sản/Tổng số nợ phải trả
- Khả năng thanh toán nợ vay tức thì = Tổng số tiền và tương đương tiền/Tổng số nợ ngắn hạn
- Tỷ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần/Giá trị còn lại của TSCĐ
- Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/Vốn CSH bình quân
- ROA = Lãi sau thuế/Tổng TS
- ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
- Vòng quay khoản phải thu = Tổng số tiền hàng bán chịu/Số dư bình quân các khoản phải thu (trong đó, số dư bình quân các khoản phải thu = (tổng số nợ phải thu đầu kỳ và cuối kỳ)/2).
- Số ngày thu nợ bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu
- Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần/Hàng tồn kho trung bình
- Số ngày tồn kho bình quân = 365/Vòng quay hàng tồn kho
- Đòn bẩy tài chính = Tổng TS/VCSH
- Đòn bẩy hoạt động = Lợi nhuận HĐKD/Lợi nhuận sau thuế