
1.
Số năm đã khai thác: 184 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng của Nam Phi là 2.494 tỷ USD
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 2.494 tỷ USD. Trong đó:
Bạch kim: 91% Vàng: 6% Niken: 2% Quặng sắt: 1%
2. Nga
Số năm đã khai thác: 99 năm
Nga cũng là một trong những cường quốc khoáng sản
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 1.636 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 49%
Kali: 20%
Bạch kim: 14% (PGM)
Vàng: 8%
Niken: 5%
Đồng: 4%
3.
Số năm đã khai thác: 43 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 1.588 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 46%
Niken: 22%
Bô xít: 12%
Vàng: 9%
Đồng: 5%
Kẽm: 1%
4.
Số năm đã khai thác: 56 năm
Kali ở
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 1.000 tỷ USD. Trong đó:
Kali: 79%
Quặng sắt: 6%
Niken: 5%
Vàng: 3%
Đồng: 3%
Kẽm: 1%
Bạch kim: 1% (PGM)
5.
Số năm đã khai thác: 31 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng của Brazil là 726 tỷ USD
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 726 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 70%
Bô xít: 8%
Niken: 8%
Vàng: 7%
Kali: 7%
6. Trung Quốc
Số năm đã khai thác: 17 năm
Trung Quốc là một trong những siêu cường tài nguyên
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 717 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 57%
Đồng: 15%
Kẽm: 8%
Vàng: 7%
7.
Số năm đã khai thác: 31 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 661 tỷ USD. Trong đó:
Đồng: 85%
Vàng: 8%
8. Mỹ
Số năm đã khai thác: 44 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng của Mỹ là 613 tỷ USD
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 613 tỷ USD. Trong đó:
Đồng: 20%
Quặng sắt: 19%
Vàng: 12%
Bạch kim: 5%
Kẽm: 4%
Kali: 3%
9.
Số năm đã khai thác: 161 năm
Ukraine có giá trị dự trữ kim loại và quặng 516 tỷ USD
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 516 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 99%
Kali: 1%
10.
Số năm đã khai thác: 23 năm
Dữ trữ kim loại và quặng ở Peru là 328 tỷ USD
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 328 tỷ USD. Trong đó:
Đồng: 68%
Vàng: 11%
Kẽm: 10%
11. Ấn Độ
Số năm đã khai thác: 164 năm Quặng sắt ở Ấn Độ là 86%
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 296 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 86%
Bô xít: 8%
Kẽm: 6%
12.
Số năm đã khai thác: 117 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 292 tỷ USD. Trong đó:
Quặng sắt: 64%
Đồng: 22%
Kẽm: 10%
Bô xít: 4%
13.
Số năm đã khai thác: 62 năm
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng của Mexico là 240 tỷ USD
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 240 tỷ USD. Trong đó:
Đồng: 56%
Vàng: 15%
Quặng sắt: 10%
Kẽm: 10%
14.
Số năm đã khai thác: 27 năm
Indonesia cũng nằm trong danh mục những nước có nhiều tài nguyên, khoáng sản
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 227 tỷ USD. Trong đó:
Đồng: 48%
Vàng: 33%
Niken: 19%
15.
Số năm đã khai thác: 444 năm
Tỷ lệ Boxit ở
Tổng giá trị dự trữ kim loại và quặng: 222 tỷ USD. Trong đó:
Bô xít: 100%