Thị trường UPCoM tháng 4 tiếp tục có diễn biến khá sôi động. Tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch cuối tháng 4, chỉ số UPCoM-Index đạt 80,12 điểm, giảm 1,58% so với cuối tháng trước. Giá trị vốn hóa thị trường UPCoM tại phiên giao dịch cuối tháng 4 đạt hơn 1.033 tỷ đồng, giảm 4,3% so với tháng trước.
Toàn thị trường có xấp xỉ 1,7 tỷ cổ phiếu được giao dịch, giảm 8% so với tháng trước, tương ứng giá trị giao dịch 21,95 nghìn tỷ đồng, giảm 23,16%. Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 84,8 triệu cổ phiếu/phiên, tăng 5,8% so với tháng trước. Giá trị giao dịch gần 1,1 nghìn tỷ đồng/phiên, giảm 11,63% so với tháng trước.
5 cổ phiếu tăng giá nhiều nhất trong tháng 4/2021
STT |
MCK |
Giá đóng cửa đầu kỳ |
Giá đóng cửa cuối kỳ |
Thay đổi (%) |
1 |
SCG |
28.800 |
97.700 |
239,24 |
2 |
DNS |
9.400 |
28.500 |
203,19 |
3 |
BVN |
6.100 |
18.000 |
195,05 |
4 |
HVA |
4.000 |
8.300 |
107,50 |
5 |
KSE |
15.600 |
32.100 |
105,77 |
5 cổ phiếu được giao dịch nhiều nhất trong tháng 4/2021
STT |
MCK |
Khối lượng giao dịch (CP) |
1 |
BSR |
254.064.342 |
2 |
VHG |
115.834.190 |
3 |
KSH |
100.163.352 |
4 |
ABB |
85.155.802 |
5 |
HVG |
53.651.275 |
5 cổ phiếu được NĐTNN mua nhiều nhất
STT |
MCK |
Khối lượng giao dịch (CP) |
1 |
ACV |
4.931.540 |
2 |
QNS |
3.895.994 |
3 |
ABR |
2.900.000 |
4 |
VEA |
914.300 |
5 |
VTP |
669.623 |
5 cổ phiếu NĐTNN bán nhiều nhất
STT |
MCK |
Khối lượng giao dịch (CP) |
1 |
ACV |
4.211.800 |
2 |
QNS |
2.893.979 |
3 |
VTP |
2.772.245 |
4 |
BSR |
2.395.900 |
5 |
VEA |
1.799.610 |
Về quy mô thị trường, tính đến hết tháng 4/2021, tổng số doanh nghiệp đăng ký giao dịch trên thị trường UPCoM đạt 912 doanh nghiệp với tổng khối lượng đăng ký giao dịch đạt xấp xỉ 37,9 tỷ cổ phiếu, tương ứng giá trị đăng ký giao dịch đạt 378,7 nghìn tỷ đồng.