Phiên chiều 31/8: Bị "đánh úp" cuối phiên, VN-Index đổ đèo

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng mạnh khi thị trường tiếp cận ngưỡng cản lớn khiến chỉ số VN-Index không những chưa chinh phục thành công giấc mơ 1.000 mà thủng luôn mốc 990 điểm mới lập được.
Phiên chiều 31/8: Bị "đánh úp" cuối phiên, VN-Index đổ đèo

Diễn biến thị trường khá lình xình trong gần suốt phiên sáng và chỉ trong gần 30 phút cuối trước khi chốt phiên, cùng với sự dẫn dắt của “ông lớn” VNM và thành viên họ Vingroup VHM đảo chiều tăng mạnh nhờ thông tin lãi sau thuế trong 6 tháng đạt 7.103 tỷ đồng, tăng tới 902% so với cùng kỳ, đã kéo thị trường bật cao. Chỉ số VN-Index chính thức phá ngưỡng 1.000 điểm.

Mặc dù “leo dốc” thành công nhưng thị trường giao dịch khá chậm và sự phụ thuộc vào những tay to đơn lẻ khiến nguy cơ điều chỉnh cao.

Bước sang phiên giao dịch chiều, áp lực bán dần xuất hiện khiến đà tăng thu hẹp đáng kể. Sau khi chia tay với giấc mơ 1.000 điểm, chỉ số VN-Index tiếp tục bị đẩy về dưới mốc tham chiếu khi thị trường mới giao dịch được 30 phút. Dù sau đó, nỗ lực cứu vớt từ một số mã bluechip và vốn hóa lớn đã giúp thị trường hồi xanh, nhưng sắc đỏ đã nhanh chóng trở lại bao phủ.

Lực bán ngày càng dâng cao về cuối phiên, đặc biệt trong đợt khớp ATC đã khiến thị trường đổ đèo và VN-Index tiếp tục thủng mốc 990 điểm khi kết thúc phiên cuối cùng của tháng 8.

Đóng cửa, sàn HOSE có 155 mã giảm và 129 mã tăng, chỉ số VN-Index giảm 8,53 điểm (-0,85%) xuống 989,54 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186,55 triệu đơn vị, giá trị 4.808,56 tỷ đồng, tăng nhẹ 5,12% so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 23,3 triệu đơn vị, giá trị 704,18 tỷ đồng, trong đó riêng VNM thỏa thuận hơn 1,3 triệu đơn vị, giá trị 205,57 tỷ đồng.

Cặp đôi dẫn dắt thị trường trong phiên sáng là VNM và VHM cũng chịu áp lực bán mạnh. Trong khi VNM chỉ còn tăng nhẹ 0,1% và kết phiên tại 156.700 đồng/CP, thì VHM quay đầu giảm 3,2% xuống mức giá thấp nhất ngày 104.000 đồng/CP và khớp hơn 3 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, hầu hết đều nới rộng đà giảm như VCB giảm 2% xuống 62.500 đồng/CP, CTG giảm 1,6% xuống 27.140 đồng/CP, BID giảm 1,4% xuống 34.400 đồng/CP, STB giảm 1,3% xuống 11.350 đồng/CP, MBB giảm 1,7% xuống 23.700 đồng/CP. Trong khi đó, VPB vẫn đóng vai trò hỗ trợ thị trường dù hạ độ cao, với mức tăng 1,6% lên 25.900 đồng/CP và lùi về vị trí thứ 2 về thanh khoản với 9,39 triệu đơn vị được khớp lệnh.

Nhóm dầu khí cũng đồng loạt chuyển đỏ khi GAS giảm 1,9% xuống 103.000 đồng/CP, PLX giảm 1,5% xuống 67.800 đồng/CP, PVD giảm 1,9% xuống 15.450 đồng/CP, PVS giảm 1,8% xuống 21.400 đồng/CP… Hay các mã chứng khoán như SSI, HCM, VND đều nới rộng đà giảm.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, cổ phiếu HAG tiếp tục chịu áp lực bán ra sau công bố báo cáo tài chính hợp nhất bán soát xét bán niên 2018 với con số lỗ ròng lên đến gần 35 tỷ đồng, gấp hơn 3 lần so với báo cáo tự lập trước đó. Đồng thời, Công ty còn bị nghi ngờ khả năng loạt động liên tục khi tính đến hết quý III, nợ ngắn hạn vượt tài sản ngắn hạn tới 5.428 tỷ đồng.

Kết phiên, HAG giảm 1,5% xuống 6.790 đồng/CP và khớp hơn 10 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Trên sàn HNX, mặc dù sắc xanh le lói ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều nhưng lực bán lớn đã nhanh chóng nhấn chìm thị trường trong sắc đỏ.

Kết phiên, sàn HNX có 74 mã giảm và 59 mã tăng, chỉ số HNX-Index giảm 0,65 điểm (-0,58%) xuống 112,93 điểm. Tổng khối lượng giao dịch hơn 34 triệu đơn vị, giá trị 550 tỷ đồng, giảm 6,52% về lượng và giảm hơn 10% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,77 triệu đơn vị, giá trị 46,49 tỷ đồng.

ACB là một trong những tác nhân chính đẩy thị trường lùi sâu dưới mốc tham chiếu khi kết phiên giảm 1,51% xuống 39.100 đồng/CP với khối lượng khớp 4,28 triệu đơn vị. “Người anh em” SHB  cũng đảo chiều giảm 1,16% xuống 8.500 đồng/CP và khớp hơn 7 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Các mã lớn khác trong nhóm dầu khí, bất động sản, chứng khoán cũng giao dịch thiếu tích cực như PVS giảm 1,8% xuống 21.400 đồng/CP, PVC giảm 2,7% xuống 7.100 đồng/CP, PGS giảm 4,1% xuống 30.600 đồng/CP…, VCG giảm 1,6% xuống 18.200 đồng/CP, VC3 giảm 1,5% xuống 19.500 đồng/CP, VGC giảm 1,1% xuống 18.700 đồng/CP…

Trái lại, các mã góp sức giúp thị trường không giảm quá sâu như VCS tăng 3,19% lên 90.500 đồng/CP, PLC tăng 1,2% lên 16.400 đồng/CP, CEO tăng 0,73% lên 13.800 đồn/CP…

Trên sàn UPCoM, trái với 2 sàn chính, sau khi bị đẩy về dưới mốc tham chiếu, lực cầu giá cao ở các mã lớn đã hỗ trợ tốt giúp thị trường đảo chiều hồi phục.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,08 điểm (+0,16%) lên 51,86 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 14,26 triệu đơn vị, giá trị 201,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 5 triệu đơn vị, giá trị 29,51 tỷ đồng.

Top 10 cổ phiếu giao dịch tốt nhất sàn hầu hết là các mã lớn và đóng cửa trên mốc tham chiếu. Trong đó, BSR duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản với 3,29 triệu đơn vị và kết phiên tại mức giá 17.400 đồng/CP, tăng 2,96%.

Đứng ở vị trí tiếp theo, POW tăng 0,71% lên 14.100 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 3,19 triệu đơn vị; HVN tăng hơn 1% lên 39.800 đồng/CP và giao dịch 1,28 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

989,54

-8,53
(-0,85%)

186.5

4.808,56 tỷ

---

---

HNX-INDEX

112,79

-0,79
(-0,70%)

42.1

644,95 tỷ

2.226.282

792.600

UPCOM-INDEX

51,86

+0,08
(+0,16%)

20.7

285,69 tỷ

2.302.230

717.904

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

349

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

129 / 35,05%

Số cổ phiếu giảm giá

155 / 42,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

84 / 22,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

6,790

10.002.760

2

VPB

25,900

9.393.090

3

FLC

6,450

9.154.770

4

STB

11,350

6.896.940

5

MBB

23,700

6.531.540

6

HPG

39,950

6.134.410

7

CTG

27,150

5.595.720

8

ASM

12,700

5.383.510

9

OGC

2,840

4.359.240

10

DXG

28,400

3.262.910

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLG

9,140

+0,59/+6,90%

2

SPM

14,750

+0,95/+6,88%

3

CMT

8,230

+0,53/+6,88%

4

NVT

6,230

+0,40/+6,86%

5

LGC

28,850

+1,85/+6,85%

6

OGC

2,840

+0,18/+6,77%

7

SFC

23,900

+1,50/+6,70%

8

RIC

7,290

+0,45/+6,58%

9

TNC

12,900

+0,75/+6,17%

10

VPK

4,770

+0,27/+6,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGF

3,720

-0,28/-7,00%

2

FUCVREIT

9,210

-0,69/-6,97%

3

VPS

12,050

-0,90/-6,95%

4

MDG

10,150

-0,75/-6,88%

5

DTT

10,250

-0,75/-6,82%

6

KAC

13,050

-0,95/-6,79%

7

L10

21,300

-1,55/-6,78%

8

PIT

6,220

-0,45/-6,75%

9

SMA

12,650

-0,90/-6,64%

10

TIX

31,000

-2,00/-6,06%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

232

Số cổ phiếu không có giao dịch

144

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 21,28%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

218 / 57,98%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,500

7.018.100

2

PVS

21,400

5.030.000

3

ACB

39,100

4.284.300

4

VGC

18,700

2.215.800

5

VCG

18,200

1.944.600

6

SHS

15,200

1.299.700

7

TNG

12,000

1.272.800

8

NVB

8,200

1.189.700

9

HUT

5,300

1.143.600

10

CEO

13,800

1.040.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

800

+0,10/+14,29%

2

SRA

63,900

+5,80/+9,98%

3

HHC

65,700

+5,90/+9,87%

4

STC

23,400

+2,10/+9,86%

5

SCI

6,900

+0,60/+9,52%

6

VNF

43,500

+3,70/+9,30%

7

SDD

2,400

+0,20/+9,09%

8

MHL

4,900

+0,40/+8,89%

9

SCL

2,500

+0,20/+8,70%

10

SGD

11,000

+0,80/+7,84%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSK

400

-0,10/-20,00%

2

CTC

3,600

-0,40/-10,00%

3

PCG

17,400

-1,90/-9,84%

4

X20

10,300

-1,10/-9,65%

5

TMX

9,500

-1,00/-9,52%

6

AAV

16,200

-1,70/-9,50%

7

CAN

23,600

-2,40/-9,23%

8

TPP

9,900

-1,00/-9,17%

9

VMS

6,000

-0,60/-9,09%

10

NBW

16,200

-1,60/-8,99%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

505

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 15,54%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 11,14%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

566 / 73,32%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

17,400

3.288.200

2

POW

14,100

3.188.000

3

HVN

39,800

1.284.000

4

LPB

9,300

1.230.700

5

OIL

14,500

934.800

6

ART

7,800

652.500

7

HFT

33,800

456.600

8

DVN

16,500

399.300

9

PXL

2,400

285.300

10

VEA

29,700

284.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

300

+0,10/+50,00%

2

V11

400

+0,10/+33,33%

3

AVF

400

+0,10/+33,33%

4

B82

1,300

+0,30/+30,00%

5

ATA

600

+0,10/+20,00%

6

GGG

600

+0,10/+20,00%

7

LM3

700

+0,10/+16,67%

8

SRB

2,300

+0,30/+15,00%

9

ANT

9,200

+1,20/+15,00%

10

TUG

6,900

+0,90/+15,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPU

7,500

-5,00/-40,00%

2

VLP

2,800

-1,80/-39,13%

3

CTN

300

-0,10/-25,00%

4

CAD

500

-0,10/-16,67%

5

CKD

11,900

-2,10/-15,00%

6

VIH

14,300

-2,50/-14,88%

7

DVC

12,100

-2,10/-14,79%

8

DTC

18,500

-3,20/-14,75%

9

CNT

2,900

-0,50/-14,71%

10

STS

9,900

-1,70/-14,66%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

39,950

2.439.350

703.920

1.735.430

2

E1VFVN30

15,950

1.272.020

1.000

1.271.020

3

KDC

30,200

504.160

5.900

498.260

4

SSI

31,600

529.570

42.110

487.460

5

HDB

38,150

842.950

517.730

325.220

6

MSN

95,000

355.600

228.990

126.610

7

DPM

17,550

119.230

4.490

114.740

8

VJC

156,000

457.110

399.410

57.700

9

BVH

92,500

71.310

27.550

43.760

10

VND

22,200

85.330

42.480

42.850

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

39,350

1.542.500

2.281.590

-739.090

2

HQC

1,830

7.690

660.000

-652.310

3

VIC

103,400

574.720

963.910

-389.190

4

VNM

156,700

1.472.290

1.770.660

-298.370

5

PVD

15,450

14.930

287.360

-272.430

6

VHM

104,000

3.039.020

3.283.070

-244.050

7

GEX

29,000

2.410

231.000

-228.590

8

DXG

28,400

34.500

180.440

-145.940

9

VCB

62,500

60.550

204.410

-143.860

10

NKG

13,350

50.000

128.000

-127.950

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.226.282

792.600

1.433.682

% KL toàn thị trường

5,29%

1,88%

Giá trị

37,82 tỷ

6,80 tỷ

31,01 tỷ

% GT toàn thị trường

5,86%

1,05%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,700

1.500.000

0

1.500.000

2

SHB

8,500

389.100

1.000

388.100

3

DBC

28,300

107.830

0

107.830

4

CEO

13,800

29.000

0

29.000

5

VIX

7,400

25.100

0

25.100

6

PVB

17,200

16.000

0

16.000

7

S74

5,300

15.000

100.000

14.900

8

VNR

23,000

20.000

7.300

12.700

9

VGS

9,900

11.500

0

11.500

10

BII

800

10.000

0

10.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,200

0

342.500

-342.500

2

TNG

12,000

21.300

320.000

-298.700

3

ICG

6,800

0

32.200

-32.200

4

NAG

5,500

0

21.300

-21.300

5

BVS

15,800

6.700

18.500

-11.800

6

PGS

30,600

0

9.600

-9.600

7

TC6

4,400

0

3.100

-3.100

8

HAD

44,000

100.000

3.200

-3.100

9

TV3

38,000

0

2.100

-2.100

10

VIG

1,700

0

2.000

-2.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.302.230

717.904

1.584.326

% KL toàn thị trường

11,14%

3,47%

Giá trị

33,83 tỷ

13,54 tỷ

20,30 tỷ

% GT toàn thị trường

11,84%

4,74%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,100

2.104.200

0

2.104.200

2

VEA

29,700

48.700

0

48.700

3

PXL

2,400

18.500

0

18.500

4

CHS

8,100

9.900

0

9.900

5

WSB

52,000

6.700

0

6.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,400

8.000

520.000

-512.000

2

OIL

14,500

30.000

130.000

-100.000

3

ACV

82,900

2.410

17.200

-14.790

4

LPB

9,300

9.300

20.000

-10.700

5

QNS

39,300

20.000

7.400

-7.380

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục