Thị trường trong 2 tuần qua nỗ lực đi lên, nhưng diễn biến chính cho thấy, VN-Index bứt phá chủ yếu do một vài mã lớn mà thiếu đi sự đồng thuận của thị trường, cũng như nhóm VN30. Điều này tạo ra rủi ro đảo chiều lớn khi trụ bị "gãy", phiên chiều nay là một ví dụ.
Và tất nhiên, việc mất mốc 1.000 điểm với VN-Index, cũng không phải là việc gì quá đáng ngại với những diễn biến vừa qua. Thị trường có thể sẽ khó lạc quan đến cuối tháng 6 này, trước khi các báo cáo bán niên được công bố và cần thêm những thông tin vĩ mô hỗ trợ.
Quay trở lại phiên đầu tuần, trong buổi sáng, sau khi lình xình nửa đầu phiên, lực bán mạnh ở nhóm cổ phiếu bluechip đã khiến cả 2 chỉ số giảm mạnh về nửa cuối phiên.
Bước vào phiên giao dịch chiều, tình hình còn tồi tệ hơn khi lực cung ồ ạt được tung ra, khiến hàng trăm mã giảm giá, kéo cả 2 chỉ số chính lao dốc mạnh, trong đó VN-Index xuyên thủng mốc 1.000 điểm, còn HNX-Index cũng mất mốc 113 điểm với sắc đỏ bao trùm bảng điện tử.
Tuy nhiên, sau khi VN-Index xuyên thủng mốc 990 điểm và HNX-Index mất mốc 113 điểm, lực cầu bắt đáy nhập cuộc chặn đà giảm của các chỉ số.
Trong Top 30 mã vốn hóa lớn nhất HOSE, chỉ còn BVH, BHN có sắc xanh le lói và VHM may mắn kịp trở lại mốc tham chiếu 116.500 đồng, còn lại đều chìm trong sắc đỏ, trong đó rất nhiều mã giảm mạnh như nhóm ngân hàng, chứng khoán, dầu khí, bất động sản.
Tưởng lực cầu bắt đáy sẽ giúp lấy lại mốc 1.000 điểm trong những phút cuối phiên. Tuy nhiên, trong đợt ATC, lực cung một lần nữa áp đảo, đẩy lùi VN-Index trở lại và đóng cửa ở mức gần thấp nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index giảm 29,17 điểm (-2,87%), xuống 987,34 điểm với 74 mã tăng, trong khi có tới 217 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 181,39 triệu đơn vị, giá trị 4.626,44 tỷ đồng, tăng 9,6% về khối lượng, nhưng giảm 6,42% về giá trị so với phiên giao dịch cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 35,8 triệu đơn vị, giá trị 925,5 tỷ đồng.
Như đã đề cập, hôm nay nhóm ngân hàng và dầu khí chịu áp lực bán mạnh và cũng là nhóm giảm mạnh nhất hôm nay. Trong đó, VCB giảm 4,24%, xuống 56.500 đồng, TCB giảm 4,94%, xuống 100.000 đồng, CTG giảm 4,61%, xuống 25.850 đồng, BID giảm 5,86%, xuống 27.300 đồng, VPB cũng quay đầu giảm 0,98%, xuống 30.300 đồng dù phiên sáng tăng gần 4%, MBB giảm 4,76%, xuống 28.000 đồng, HDB giảm 5,88%, xuống 36.800 đồng, STB giảm 3,23%, xuống 12.000 đồng, EIB giảm 1,37%, xuống 14.400 đồng và TPB giảm 2,88%, xuống 27.000 đồng.
Ngoài nhóm ngân hàng, nhóm dầu khí cũng giảm mạnh với GAS giảm 6,15%, xuống 90.000 đồng, PLX giảm 4,16%, xuống 64.500 đồng, hay các mã khác như VNM giảm 4,06%, xuống 172.700 đồng, VRE giảm 6,67% xuống 42.000 đồng, VJC giảm 4,62%, xuống 165.000 đồng, HPG giảm 6,51%, xuống 40.200 đồng, MWG giảm 4,68%, xuống 118.000 đồng, SSI giảm 6,72%, xuống 31.250 đồng, có lúc giảm xuống mức sàn 31.200 đồng...
Ngoài SSI, các mã chứng khoán khác cũng giảm mạnh, như HCM xuống sàn 62.400 đồng, VCI giảm 3,72%, xuống 89.000 đồng, VND giảm 5,37%, xuống 19.400 đồng…
Cũng giảm sàn trong phiên hôm nay còn có DXG khi đóng cửa ở mức 30.250 đồng với 7,66 triệu đơn vị được khớp, đứng sau HAG về thanh khoản.
HPG có thanh khoản tốt thứ 3 với 7,39 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại bán ròng gần 2,5 triệu đơn vị.
Trong khi đó, dù thị trường chịu áp lực cung ồ ạt, nhưng HAG vẫn đứng khá vững khi đang giữ được mức trần 5.010 đồng với 12,37 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần. Người anh em HNG cũng có được sắc xanh, dù mức tăng rất khiêm tốn, tổng khớp 3,83 triệu đơn vị.
Cũng giữ được sắc tím khi chốt phiên hôm nay còn có HTT, TLD, còn TCH, SHI có được sắc xanh.
Tương tự, trên HNX, sắc đỏ cũng bao trùm Top 30 mã vốn hóa lớn nhất, trong đó có nhiều mã giảm mạnh như PVS, VCS, SHS, MBS, ACB, SHB, CEO…
Chốt phiên, HNX-Index giảm 2,84 điểm (-2,45%), xuống 113,06 điểm với 63 mã tăng và 99 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,47 triệu đơn vị, giá trị 715 tỷ đồng, giảm 7,8% về khối lượng và 32,52% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,96 triệu đơn vị, giá trị 130 tỷ đồng.
Trên sàn UPCoM, chỉ số UPCoM-Index cũng lao dốc ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều trước khi hãm đà rơi vào những phút cuối phiên khi chạm ngưỡng 52,3 điểm.
Chốt phiên chiều, UPCoM-Index giảm 0,51 điểm (-0,97%), xuống 52,56 điểm với 64 mã tăng và 83 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,7 triệu đơn vị, giá trị 165 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1 triệu đơn vị, giá trị 22,47 tỷ đồng.
Khác với các phiên gần đây, trong phiên hôm nay, sàn UPCoM đã có 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là BSR, LPB, POW và cả 3 đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, BSR giảm 2,15%, xuống 18.200 đồng, LPB giảm 2,5%, xuống 11.700 đồng, POW giảm 0,73%, xuống 13.500 đồng.
Cũng có sắc đỏ còn có OIL, HVN, SDI, VIB, ACV, MCH, MSR, VGG, KLB, trong khi chỉ còn TIS và VGT còn le lói sắc xanh, cùng DVN và LTG đứng ở tham chiếu.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
987,34 |
-29,17 |
181.4 |
4.626,44tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
113,05 |
-2,85 |
41.5 |
715,05 tỷ |
1.052.710 |
1.998.093 |
UPCOM-INDEX |
52,56 |
-0,51 |
9.7 |
165,09 tỷ |
753.110 |
1.950.035 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
336 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 21,33% |
Số cổ phiếu giảm giá |
213 / 59,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 19,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
5,010 |
12.370.750 |
2 |
DXG |
30,250 |
7.657.780 |
3 |
HPG |
40,200 |
7.388.100 |
4 |
SSI |
31,250 |
6.435.560 |
5 |
MBB |
28,000 |
5.709.530 |
6 |
FLC |
4,900 |
5.397.660 |
7 |
IDI |
13,300 |
4.969.800 |
8 |
CTG |
25,850 |
4.602.800 |
9 |
HSG |
12,800 |
4.282.870 |
10 |
STB |
12,000 |
3.986.380 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HTT |
3,080 |
+0,20/+6,94% |
2 |
TDW |
20,300 |
+1,30/+6,84% |
3 |
HAG |
5,010 |
+0,32/+6,82% |
4 |
TCD |
14,950 |
+0,95/+6,79% |
5 |
TLD |
12,900 |
+0,80/+6,61% |
6 |
DTT |
14,000 |
+0,85/+6,46% |
7 |
PGI |
18,600 |
+1,10/+6,29% |
8 |
FDC |
18,700 |
+1,05/+5,95% |
9 |
VDS |
9,400 |
+0,49/+5,51% |
10 |
HU1 |
9,800 |
+0,50/+5,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HVX |
3,720 |
-0,28/-7,00% |
2 |
TMT |
8,000 |
-0,60/-6,98% |
3 |
THI |
35,350 |
-2,65/-6,97% |
4 |
SII |
19,450 |
-1,45/-6,94% |
5 |
DXG |
30,250 |
-2,25/-6,92% |
6 |
HOT |
41,050 |
-3,05/-6,92% |
7 |
NAV |
4,980 |
-0,37/-6,92% |
8 |
STT |
7,980 |
-0,59/-6,88% |
9 |
PIT |
7,440 |
-0,55/-6,88% |
10 |
HCM |
62,400 |
-4,60/-6,87% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
220 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
159 |
Số cổ phiếu tăng giá |
63 / 16,62% |
Số cổ phiếu giảm giá |
99 / 26,12% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
217 / 57,26% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,800 |
5.674.500 |
2 |
PVS |
16,000 |
5.634.400 |
3 |
ACB |
39,800 |
5.077.500 |
4 |
PVX |
1,400 |
2.810.900 |
5 |
HUT |
6,500 |
1.406.500 |
6 |
VGC |
23,200 |
1.345.100 |
7 |
ITQ |
3,300 |
1.239.800 |
8 |
CEO |
14,000 |
1.205.000 |
9 |
NSH |
10,400 |
1.062.800 |
10 |
SHS |
14,700 |
991.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
2 |
VE1 |
14,500 |
+1,30/+9,85% |
3 |
CET |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
4 |
CLH |
17,000 |
+1,50/+9,68% |
5 |
VNC |
45,800 |
+4,00/+9,57% |
6 |
TPH |
8,100 |
+0,70/+9,46% |
7 |
L61 |
11,600 |
+1,00/+9,43% |
8 |
PCE |
9,300 |
+0,80/+9,41% |
9 |
SGH |
70,000 |
+6,00/+9,38% |
10 |
PMB |
8,200 |
+0,70/+9,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMS |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
2 |
SCL |
2,700 |
-0,30/-10,00% |
3 |
NGC |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
4 |
SSM |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
5 |
HHC |
65,000 |
-7,20/-9,97% |
6 |
VCR |
3,700 |
-0,40/-9,76% |
7 |
DIH |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
8 |
BDB |
4,800 |
-0,50/-9,43% |
9 |
MNC |
4,100 |
-0,40/-8,89% |
10 |
VC2 |
14,500 |
-1,40/-8,81% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
183 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
570 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 8,50% |
Số cổ phiếu giảm giá |
83 / 11,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
606 / 80,48% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
18,200 |
1.521.400 |
2 |
LPB |
11,700 |
1.146.400 |
3 |
POW |
13,500 |
1.032.600 |
4 |
OIL |
16,200 |
511.900 |
5 |
HVN |
34,300 |
399.300 |
6 |
HPI |
10,100 |
325.900 |
7 |
TIS |
14,300 |
304.000 |
8 |
ART |
8,400 |
227.500 |
9 |
PFL |
1,000 |
224.000 |
10 |
IDC |
22,400 |
205.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PXA |
700 |
+0,10/+16,67% |
2 |
QHW |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
3 |
MTV |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
4 |
EME |
48,300 |
+6,30/+15,00% |
5 |
VET |
46,200 |
+6,00/+14,93% |
6 |
BBT |
5,400 |
+0,70/+14,89% |
7 |
BHA |
17,200 |
+2,20/+14,67% |
8 |
GDW |
14,900 |
+1,90/+14,62% |
9 |
NNT |
18,100 |
+2,30/+14,56% |
10 |
HEM |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLP |
5,400 |
-3,60/-40,00% |
2 |
VBH |
9,100 |
-1,60/-14,95% |
3 |
HTE |
8,100 |
-1,40/-14,74% |
4 |
VTX |
14,600 |
-2,50/-14,62% |
5 |
SBH |
25,200 |
-4,30/-14,58% |
6 |
DAP |
29,500 |
-5,00/-14,49% |
7 |
MTG |
4,200 |
-0,70/-14,29% |
8 |
HAV |
3,000 |
-0,50/-14,29% |
9 |
G36 |
4,200 |
-0,70/-14,29% |
10 |
VLB |
29,000 |
-4,30/-12,91% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDI |
13,300 |
500.200 |
0 |
500.200 |
2 |
VCB |
56,500 |
482.630 |
119.400 |
363.230 |
3 |
CTG |
25,850 |
284.700 |
1.500 |
283.200 |
4 |
HAG |
5,010 |
263.220 |
8.700 |
254.520 |
5 |
STB |
12,000 |
204.700 |
13.770 |
190.930 |
6 |
HDC |
16,000 |
150.000 |
0 |
150.000 |
7 |
VND |
19,400 |
181.950 |
66.700 |
115.250 |
8 |
HSG |
12,800 |
166.860 |
60.420 |
106.440 |
9 |
HNG |
9,220 |
94.050 |
0 |
94.050 |
10 |
NT2 |
29,400 |
142.440 |
59.180 |
83.260 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
16,000 |
221.520 |
3.545.230 |
-3.323.710 |
2 |
HPG |
40,200 |
697.550 |
3.174.230 |
-2.476.680 |
3 |
DXG |
30,250 |
245.700 |
2.432.400 |
-2.186.700 |
4 |
VIC |
123,400 |
77.750 |
1.003.780 |
-926.030 |
5 |
PVD |
13,400 |
20.470 |
712.550 |
-692.080 |
6 |
HDB |
36,800 |
131.860 |
802.160 |
-670.300 |
7 |
BID |
27,300 |
88.990 |
679.320 |
-590.330 |
8 |
SSI |
31,250 |
264.900 |
813.900 |
-549.000 |
9 |
CII |
26,300 |
7.250 |
354.040 |
-346.790 |
10 |
VHM |
116,500 |
173.010 |
458.230 |
-285.220 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.052.710 |
1.998.093 |
-945.383 |
% KL toàn thị trường |
2,54% |
4,82% |
|
Giá trị |
22,41 tỷ |
40,85 tỷ |
-18,43 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,13% |
5,71% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DL1 |
37,000 |
316.400 |
200.000 |
316.200 |
2 |
PVX |
1,400 |
125.000 |
0 |
125.000 |
3 |
PCG |
19,800 |
60.000 |
0 |
60.000 |
4 |
SHB |
8,800 |
21.600 |
0 |
21.600 |
5 |
HUT |
6,500 |
20.000 |
1.000 |
19.999 |
6 |
VCG |
17,200 |
16.000 |
0 |
16.000 |
7 |
HMH |
11,800 |
7.100 |
0 |
7.100 |
8 |
TTZ |
8,400 |
4.800 |
0 |
4.800 |
9 |
CEO |
14,000 |
13.200 |
8.800 |
4.400 |
10 |
NDN |
17,200 |
4.000 |
400.000 |
3.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
23,200 |
130.000 |
850.000 |
-720.000 |
2 |
PVS |
16,000 |
310.000 |
720.000 |
-410.000 |
3 |
IVS |
11,300 |
0 |
214.700 |
-214.700 |
4 |
CIA |
42,600 |
0 |
102.000 |
-102.000 |
5 |
PLC |
16,100 |
200.000 |
50.000 |
-49.800 |
6 |
SHS |
14,700 |
1.000 |
16.500 |
-15.500 |
7 |
ICG |
6,700 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
8 |
INC |
6,600 |
0 |
6.100 |
-6.100 |
9 |
DBC |
21,000 |
100.000 |
5.600 |
-5.500 |
10 |
APS |
3,400 |
0 |
3.100 |
-3.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
753.110 |
1.950.035 |
-1.196.925 |
% KL toàn thị trường |
7,77% |
20,12% |
|
Giá trị |
29,46 tỷ |
32,72 tỷ |
-3,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
17,84% |
19,82% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
39,000 |
157.100 |
3.300 |
153.800 |
2 |
MCH |
97,000 |
130.000 |
0 |
130.000 |
3 |
LTG |
34,000 |
54.600 |
0 |
54.600 |
4 |
KDF |
39,000 |
50.000 |
0 |
50.000 |
5 |
HVN |
34,300 |
49.600 |
1.035 |
48.565 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,200 |
600.000 |
997.100 |
-996.500 |
2 |
POW |
13,500 |
274.000 |
522.900 |
-248.900 |
3 |
IDC |
22,400 |
0 |
160.000 |
-160.000 |
4 |
OIL |
16,200 |
0 |
135.000 |
-135.000 |
5 |
GVR |
8,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |