Như vậy, đây là CTCK thứ 10 công bố báo cáo tài chính ra công chúng. Theo số liệu thống kê của UBCK, hiện có trên 60 CTCK có kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm âm, trong đó một số CTCK đã gần như hết vốn chủ. UBCK đã đưa ra khuyến cáo với những trường hợp thua lỗ trên 30% vốn chủ sở hữu. Ngay cả CTCK lớn như SSI, HSC thì con số lợi nhuận cũng rất khiêm tốn, dù đã khả quan hơn quý I. SSI với vốn chủ lên tới gần 5.000 tỷ đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ chỉ ở mức "trên lỗ" là 1,398 tỷ đồng. Mức lãi của CTCK Kim Long, hơn 55 tỷ đồng, đến từ nguồn gửi tiền tiết kiệm.
STT |
CTCK |
Doanh thu quý II |
LNST quý II |
Lũy kế LNST 6 tháng |
Vốn điều lệ |
Vốn CSH |
1 |
CTCK Sài Gòn (SSI)* |
245,09 |
1,398 |
-100,556 |
3.511,117 |
4.885,647 |
2 |
CTCK Vietinbanksc (CTS) |
42,9 |
16,2 |
23,113 |
789,934 |
840,116 |
3 |
CTCK SME |
18,51 |
-12,563 |
-29,067 |
225 |
209,44 |
4 |
CTCK Kim Long (KLS) |
110,433 |
55,465 |
85,680 |
2.025 |
2.399,929 |
5 |
CTCK TP. HCM (HSC) |
105,318 |
46,823 |
88,539 |
599.997 |
1.624,803 |
6 |
CTCK Bảo Minh (BMSC) |
- |
- |
12 |
300 |
- |
7 |
CTCK FTPS |
104,91 |
42,825 |
67,688 |
550 |
1.026,548 |
8 |
CTCK Artex |
2,45 |
-7,68 |
-22,2 |
135 |
114 |
9 |
CTCK Maritimebank (MSBS) |
22,127 |
4,619 |
10,297 |
300 |
316,312 |
10 |
CTCK Đà Nẵng (DNSC) |
0,918 |
-1 |
-2 |
50 |
39,613 |
(*): số liệu BCTC hợp nhất, lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ Đơn vị: tỷ đồng |